Rắn lục Ursini

Vipera ursinii
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Viperidae
Chi (genus)Vipera
Loài (species)V. ursinii
Danh pháp hai phần
Vipera ursinii
(Bonaparte, 1835)[2]

Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Coluber foetidus
      Güldenstädt In Georgi, 1801
    • Pelias Ursinii Bonaparte, 1835
    • [P[elias]. berus] Var. Ursinii
      Cope, 1860
    • Pelias chersea vel Ursinii
      — Cope, 1860
    • Pelias Renardi Christoph, 1861
    • [Vipera berus] var. rákosiensis Méhelÿ, 1893
    • Vipera ursinii Boulenger, 1893
    • Vipera renardi — Boulenger, 1893
    • Vipera ursinii var. rakosiensis Méhely, 1894
    • Vipera ursinii — Boulenger, 1896
    • Vipera renardi — Boulenger, 1896
    • Vipera macrops Méhely, 1911
    • Vipera ursinii macrops
      Bolkay, 1924
    • Vipera (Pelias) ursinii forma trans. rudolphi A.F. Reuss, 1924
    • Acridophaga ursinii — A.F. Reuss, 1927
    • Vipera ursinii ursinii L. Müller, 1927
    • Coluber ursinoides Nikolsky, 1927
    • Peilas berus var. uralensis
      A.F. Reuss, 1929 (nomen nudum)
    • Acridophaga uralensis
      — A.F. Reuss, 1929
    • Vipera berus var. rakosiensis
      F. Werner, 1929
    • A[cridophaga]. (renardi) eriwanensis A.F. Reuss, 1933
    • Vipera ursinii renardi
      Schwarz, 1936
    • Vipera ursinii macrops
      — Schwarz, 1936
    • Acridophaga ursini — F. Werner, 1938
    • Vipera berus var. renardi
      Başoğlu, 1947
    • Vipera ursinii rakosiensis
      — Knoepffler & Sochurek, 1955
    • Vipera ursinii ebneri
      Knoepffler & Sochurek, 1955
    • Vipera ursinii wettsteini
      Knoepffler & Sochurek, 1955
    • Vipera orsinii Ghidini, 1958
    • Vipera ursinii ursinii Kramer, 1961
    • Vipera ursinii rudolphi Kramer, 1961
    • Acridophaga eriwanensis
      — Kramer, 1961
    • Vipera ursinii anatolica
      Eiselt & Baran, 1970
    • Vipera ursinii renardi
      Saint-Girons, 1978
    • Vipera (Vipera) ursinii ursinii
      Obst, 1983
    • Vipera (Vipera) ursinii macrops
      — Obst, 1983
    • Vipera (Vipera) ursinii rakosiensis — Obst, 1983
    • Vipera (Vipera) ursinii renardi
      — Obst, 1983
    • Vipera (Vipera) ursinii wettsteini
      — Obst, 1983
    • Vipera ursinii eriwanensis
      Nilson, Andrén & Flärdh, 1988
    • Vipera ursinii graeca
      Nilson & Andrén, 1988
    • V[ipera]. ursinii rakoniensis
      — González, 1991
    • Vipera ursinii Latifi, 1991
    • Vipera ursinii moldavica
      Nilson, Andrén & Joger, 1993[3]

Rắn lục Ursini, còn viết là Rắn lục Orsini hay Rắn lục đồng cỏ[4] meadow adder,[5], tên khoa học Vipera ursinii, là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Bonaparte mô tả khoa học đầu tiên năm 1835.[6] Loài rắn này phân bố ở Đông nam nước Pháp, miền đông Áo (đã tuyệt chủng), Hungary, trung bộ nước Ý, Croatia, Bosnia-Herzegovina, phía bắc và đông bắc Macedonia, Albania, Romania, phía bắc Bulgaria, Hy Lạp, Thổ Nhĩ Kỳ, phía tây bắc Iran, Armenia, Azerbaijan, Gruzia, Nga và qua Kazakhstan, Kyrgyzstan và thảo nguyên Uzbekistan phía đông Trung Quốc

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Joger, Ulrich; Crnobrnja Isailovic, Jelka; Vogrin, Milan; Corti, Claudia; Sterijovski, Bogoljub; Westerström, Alexander; Krecsák, László; Pérez Mellado, Valentin; Sá-Sousa, Paulo; Cheylan, Marc; Pleguezuelos, Juan M.; Sindaco, Roberto (2008). Vipera ursinii. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2011.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Vipera ursinii (TSN 635002) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  3. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  4. ^ Mallow D, Ludwig D, Nilson G. 2003. True Vipers: Natural History and Toxinology of Old World Vipers. Krieger Publishing Company, Malabar, Florida. 359 pp. ISBN 0-89464-877-2.
  5. ^ Brown JH. 1973. Toxicology and Pharmacology of Venoms from Poisonous Snakes. Springfield, Illinois: Charles C. Thomas. 184 pp. LCCCN 73–229. ISBN 0-398-02808-7.
  6. ^ Vipera ursinii. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Golay P, Smith HM, Broadley DG, Dixon JR, McCarthy C, Rage J-C, Schätti B, Toriba M. 1993. Endoglyphs and Other Major Venomous Snakes of the World: A Checklist. Geneva: Azemiops. 498 pp.
  • Benny Trapp: Amphibien und Reptilien des Griechischen Festlandes. Natur und Tier - Verlag, Münster 2007, ISBN 978-3-86659-022-9, S. 18–21 und 254–257.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Đường nhỏ hóa mèo - Albedo x Sucrose
Albedo vuốt đôi tai nhỏ nhắn, hôn lên sống mũi nàng mèo thật nhẹ. Cô thế này có vẻ dễ vỡ
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
Wire, briar, limber-lock Three geese in a flock One flew east, one flew west And one flew over the cuckoo's nest.
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of Jade Empire China, như chúng ta biết ngày nay, sẽ không tồn tại nếu không có nhà Hán
[Eula] Giải nghĩa cung mệnh - Aphros Delos
[Eula] Giải nghĩa cung mệnh - Aphros Delos
Nhưng những con sóng lại đại diện cho lý tưởng mà bản thân Eula yêu quý và chiến đấu.