Rhagologus leucostigma

Rhagologus leucostigma
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Phân thứ bộ (infraordo)Corvida
Liên họ (superfamilia)Malaconotoidea
Họ (familia)Rhagologidae
Chi (genus)Rhagologus
Stresemann & Paludan, 1934
Loài (species)R. leucostigma
Danh pháp hai phần
Rhagologus leucostigma
(Salvadori, 1875)
Danh pháp đồng nghĩa
Pachycephala leucostigma

Rhagologus leucostigma là một loài chim trong họ đơn loài Rhagologidae[2], nhưng trước đây từng được xếp trong họ Pachycephalidae[3].

Loài chim này được tìm thấy trong vùng cao nguyên thuộc New Guinea, nơi môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng miền núi ẩm ướt nhiệt đới và cận nhiệt đới[1].

Phân loại và hệ thống học

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này chỉ bao gồm 1 loài đặc hữu Papua, với tên gọi trong tiếng Anh là Mottled Berryhunter, tên khác Mottled Whistler.

Jønsson et al. (2016)[4] khuyến cáo xử lý nó như là một họ riêng biệt. Aggerbeck et al. (2014)[5] coi nó là chị em với Artamidae, còn các loài mỏ thuyền (Machaerirhynchus spp.) có quan hệ gần hơn với nhánh Aegithinidae/Vangidae. Độ hỗ trợ cho bất kỳ vị trí cụ thể nào của R. leucostigma và mỏ thuyền là yếu trong mọi nghiên cứu.

Sắp xếp như một họ độc lập là lấy theo Jønsson et al. (2016) [4]. Vì thế, sẽ là không ngạc nhiên khi các nghiên cứu trong tương lai có thể xếp nó ở vị trí khác trong phạm vi Malaconotoidea.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • R. l. leucostigma: Tây bắc New Guinea (các dãy núi Arfak và Tamrau).
  • R. l. novus: Bắc New Guinea (các dãy núi Weyland và Nassau).
  • R. l. obscurus: Các dãy núi miền trung và đông nam New Guinea và bán đảo Huon.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b BirdLife International (2012). Rhagologus leucostigma. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ “ITIS Report: Rhagologus. ITIS. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ a b Jønsson K. A., P. -H. Fabre, J. D. Kennedy, B. G. Holt, M. K. Borregaard, C. Rahbek, J. Fjeldså, 2016. A supermatrix phylogeny of corvoid passerine birds (Aves: Corvides). Mol. Phylogenet. Evol. 94 (A): 87-94. doi:10.1016/j.ympev.2015.08.020
  5. ^ Aggerbeck M., J. Fjeldså, L. Christidis, P. -H. Fabre, K. A. Jønsson, 2014. Resolving deep lineage divergences in core corvoid passerine birds supports a proto-Papuan island origin. Mol. Phylogenet. Evol. 70: 272-285. doi:10.1016/j.ympev.2013.09.027

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Tổng hợp kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ và Ác Ma hệ - Tensura
Theo lời Guy Crimson, ban đầu Verudanava có 7 kĩ năng tối thượng được gọi là "Mĩ Đức"
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Sức mạnh và khả năng của Lục Nhãn - Jujutsu Kaisen
Lục nhãn hay Rikugan là khả năng độc nhất, chỉ luôn tồn tại một người sở con mắt này trong thế giới chú thuật
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Lịch sử năng lượng của nhân loại một cách vắn tắt
Vì sao có thể khẳng định rằng xu hướng chuyển dịch năng lượng luôn là tất yếu trong quá trình phát triển của loài người
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Trong xã hội loài người, việc cảm thấy thua kém trước người giỏi hơn mình là chuyện bình thường. Bởi cảm xúc xấu hổ, thua kém người