Rhyacionia duplana | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Phân thứ bộ (infraordo) | Heteroneura |
Nhánh động vật (zoosectio) | Cossina |
Phân nhánh động vật (subsectio) | Cossina |
Liên họ (superfamilia) | Tortricoidea |
Họ (familia) | Tortricidae |
Phân họ (subfamilia) | Olethreutinae |
Chi (genus) | Rhyacionia |
Loài (species) | R. duplana |
Danh pháp hai phần | |
Rhyacionia duplana (Hubner, [1811-1813])[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Rhyacionia duplana là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Loài này có ở miền bắc và central châu Âu to miền đông Nga và Nhật Bản. It has also been reported from Hàn Quốc, but it has not been được tìm thấy ở recent studies.
Sải cánh dài 14–18 mm. The flight period of the adults usually starts in tháng 4, in warmer areas often in tháng 3.
Ấu trùng ăn Pinus sylvestris, Pinus contorta var. latifolia, Pinus thunbergii và Picea sitchensis. Việc gây hại diễn ra ở cây thông 5-12 năm tuổi