Rubidi amide

Rubidi amide
Cấu trúc phân tử của rubidi amide
Danh pháp IUPACRubidi amide
Nhận dạng
Số CAS12141-27-4
PubChem15682807
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Rb+].[NH2-]

Thuộc tính
Công thức phân tửRbNH2
Khối lượng mol101,48888 g/mol
Bề ngoàitinh thể trắng[1]
Khối lượng riêng2,59 g/cm³[2]
Điểm nóng chảy 309 °C (582 K; 588 °F)[2]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcphản ứng
Nhiệt hóa học
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhdễ phản ứng
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Rubidi amide là một hợp chất vô cơ của rubidi và nhóm amide với công thức hóa học RbNH2.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Rubidi amide được điều chế bằng cách cho rubidi kim loại nung nóng trong dòng khí amonia.

Nó cũng được hình thành do phản ứng của rubidi hydride với amonia lỏng, giải phóng hydro. Ở nhiệt độ phòng, phản ứng với khí amonia xảy ra rất chậm.[3]

Khi rubidi hydride được nung nóng trong dòng nitơ, rubidi amide cũng được tạo thành, nhưng sẽ tạo ra sản phẩm phụ rubidi nitride.

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Rubidi amide kết tinh trong hệ tinh thể lập phương, nhóm không gian Fm3̅m với thông số mạng tinh thể a = 639,5 pm.

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Rubidi amide phản ứng với nước tạo thành amonia và rubidi hydroxide.

Phản ứng với ethanol sẽ tạo ra rubidi ethoxide và amonia.

Phức hợp

[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu phản ứng giữa rubidi hydride với amonia lỏng được thực hiện ở nhiệt độ -78 ℃, phức RbNH2·⅔NH3 sẽ được tạo thành, dưới dạng tinh thể không màu.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Abegg, F. Auerbach: 'Handbuch der anorganischen Chemie'. Verlag S. Hirzel, Bd. 2, 1908. S. 430.Volltext
  2. ^ a b Jean D'Ans, Ellen Lax: Taschenbuch für Chemiker und Physiker. 3. Elemente, anorganische Verbindungen und Materialien, Minerale, Band 3. 4. Auflage, Springer, 1997, ISBN 978-3-5406-0035-0, S. 688f. (Rubidi amide tại Google Books).
  3. ^ H. Moissan: "Préparation et propriétés des hydrures de rubidium et de césium" in Compt. Rend. Hebd. 1903, 136, S. 587. Volltext
  4. ^ Scheubeck, Thomas; Korber, Nikolaus (tháng 11 năm 2007). “Hydrogen Bonds in Rubidium Amide-Ammonia(3/2), RbNH2·2/3NH3. Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie (bằng tiếng Đức). 633 (15): 2641–2643. doi:10.1002/zaac.200700381.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Rimuru đang dự hội nghị ở Ingrasia thì nghe tin chỗ Dagruel có biến nên xách theo Souei và Diablo chạy đến
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
Sơ lược về White Room - Classroom of the Elite
White Room (ホワイトルーム, Howaito Rūmu, Việt hoá: "Căn phòng Trắng") là một cơ sở đào tạo và là nơi nuôi nấng Kiyotaka Ayanokōji khi cậu còn nhỏ
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Hiểu đúng về lạm phát – áp lực chi tiêu khi đồng tiền mất giá
Lạm phát là một từ phổ biến trong lĩnh vực kinh tế và thường xuyên xuất hiện trong đời sống hằng ngày quanh ta
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Nếu là người giàu cảm xúc, hẳn bạn sẽ nhận thấy nỗi buồn chiếm phần lớn. Điều này không có nghĩa là cuộc đời toàn điều xấu xa, tiêu cực