Sân bay Auckland | |||
---|---|---|---|
Tập tin:Auckland Airport Logo.png | |||
| |||
Thông tin chung | |||
Kiểu sân bay | Public | ||
Chủ sở hữu | AIAL | ||
Cơ quan quản lý | Auckland International Airport Limited | ||
Thành phố | Auckland | ||
Vị trí | Mangere, Auckland, New Zealand | ||
Phục vụ bay cho | |||
Độ cao | 7 m / 23 ft | ||
Tọa độ | 37°00′29″N 174°47′30″Đ / 37,00806°N 174,79167°Đ | ||
Trang mạng | www | ||
Bản đồ | |||
Đường băng | |||
Thống kê (Tháng 7 năm 2014 đến tháng 7 năm 2015) | |||
Tổng lượt khách | 15.892.741[1] | ||
Số lượt chuyến | 155.807 | ||
Ảnh hưởng kinh tế (2014) | 5,4 tỷ USD[2] | ||
Ảnh hưởng xã hội (2014) | 81,2 ngàn[2] | ||
Nguồn:[3] |
Sân bay quốc tế Auckland (tên tiếng Anh: Auckland Airport, tên cũ Sân bay quốc tế Auckland, địa phương còn gọi là Sân bay Mangere) (IATA: AKL, ICAO: NZAA) là sân bay lớn nhất và là sân bay quốc tế nhộn nhịp nhất ở New Zealand phục vụ hơn 12 triệu khách mỗi năm, và theo dự báo con số này sẽ gấp đôi trong 15 năm nữa. Sân bay tọa lạc tại Mangere, một vùng ngoại ô phía Tây của Thành phố Manukau, cách trung tâm Thành phố Auckland 21 km về phía Nam. Đây là trung tâm hoạt động của hãng Air New Zealand.
Sân bay Auckland là một trong những tài sản hạ tầng quan trọng nhất của New Zealand, cung cấp hàng ngàn việc làm cho khu vực. Đây cũng là 'cảng' hàng hóa lớn thứ hai tính theo giá trị, đóng góp 14 tỷ USD cho nền kinh tế, cung cấp lượng khách hơn 4 triệu người mỗi năm - chiếm 70% lượng khách quốc tế đến New Zealand. Về số lượng khách, đây là sân bay lớn thứ tư ở châu Úc (tiếng Anh: Australasia), sau Sân bay quốc tế Kingsford Smith (Sydney), Sân bay Melbourne Sân bay (Tullamarine) và Sân bay Brisbane (Eagle Farm). Tuy nhiên, theo Thủ tướng New Zealand,[4], đây là sân bay lớn thứ 2 ở châu Úc tính về số lượng khách quốc tế sinh lời cao, lớn hơn sân bay Melbourne 50%.
Nơi xây dựng sân bay trước đây là một sân bay của Auckland Aero Club. Năm 1928, Câu lạc bộ này đã thuê đất từ một chủ trang trại bò sữa để cung cấp địa điểm sinh hoạt của 3 De Havilland Gypsy Moth. Năm 1960, người ta đã cho xây sân bay chính của Auckland ở đây, lấy từ Whenuapai ở Tây-Bắc thành phố. Phần lớn đường băng nằm trên đất lấp bến cảng Manukau. Chuyến bay đầu tiên từ sân bay này là một chiếc DC-8 của hãng Air New Zealand DC-8 vào tháng 11 năm 1965, đi Sydney. Sân bay này được chính thức mở cửa năm sau đó bằng một đám rước trên không lộng lẫy trong ngày cuối tuần kỷ niệm thành lập Auckland -29 đến 31 tháng 1 năm 1966.
Một nhà ga quốc tế mới, đặt tên theo Jean Batten, đã được xây năm 1977. Lần nâng cấp mới nhất là năm 2005, chia ra khu vực khách đi và đến.
Hiện nay, sân bay này đã trải qua một loạt dự án xây dựng lớn, bao gồm thêm đường băng thứ 2 (đường băng thứ 2 trong hộp thông tin nêu trên thực ra là đường lăn (taxiway) và chỉ được sử dụng làm đường băng trong trường hợp khẩn cấp khi đường băng chính phải bảo dưỡng). Xem [1] Lưu trữ 2007-07-17 tại Wayback Machine or [2] Lưu trữ 2007-04-30 tại Wayback Machine.
Hãng hàng không | Các điểm đến |
---|---|
Air Freight NZ | Christchurch, Palmerston North |
Airwork vận hành cho New Zealand Post | Blenheim, Christchurch, Dunedin, Wellington |
DHL Express vận hành bởi Tasman Cargo Airlines | Nouméa, Sydney |
FedEx Express | Honolulu, Los Angeles, Sydney |
Qantas Freight vận hành bởi Atlas Air | Chicago–O'Hare, Honolulu, Los Angeles, Sydney |
Qantas Freight vận hành bởi Express Freighters Australia | Cairns, Christchurch, Sydney |
Singapore Airlines Cargo | Melbourne, Singapore, Sydney |
Hạng | Sân bay | Lượng khách vận chuyển | % thay đổi | Hãng vận chuyển |
---|---|---|---|---|
1 | Australia, Sydney | 1.483.183 | 3,7 | Air New Zealand, China Airlines, Emirates, Jetstar, LAN Airlines, Qantas, Virgin Australia |
2 | Australia, Melbourne | 1.040.922 | 5,7 | Air New Zealand, Emirates, Jetstar, Qantas, Virgin Australia |
3 | Australia, Brisbane | 913.165 | 4,8 | Air New Zealand, China Airlines, Emirates, Qantas, Virgin Australia |
4 | Australia, Gold Coast | 290.706 | 8,5 | Air New Zealand, Jetstar, Virgin Australia |
5 | Australia, Perth | 177.049 | 2,6 | Air New Zealand, Qantas |
6 | Australia, Adelaide | 93 460 | 24,4 | Air New Zealand |
7 | Australia, Cairns | 39.081 | 16,6 | Air New Zealand |
8 | Norfolk Island, Norfolk Island | 11.335 | 0,3 | Air New Zealand |
9 | Australia, Sunshine Coast | 10.248 | 21,9 | Air New Zealand |
Hạng | Sân bay | Số khách | % thay đổi | Hãng vận chuyển |
---|---|---|---|---|
1 | New Zealand, Christchurch | 1.102.009 | 0,4 | Air New Zealand, Jetstar |
2 | New Zealand, Wellington | 837.087 | 0,3 | Air New Zealand, Jetstar |
3 | New Zealand, Queenstown | 541.856 | 0,3 | Air New Zealand, Jetstar |
4 | New Zealand, Dunedin | 392.456 | 0,5 | Air New Zealand, Jetstar |
|url=
(trợ giúp). Stuff. Truy cập 3 Tháng 3 năm 2016.