Sân bay quốc tế Suvarnabhumi

Sân bay Suvarnabhumi
ท่าอากาศยานสุวรรณภูมิ
(Sanskrit: Suvarṇa – Vàng, Bhūmi – Đất)
Mã IATA
BKK
Mã ICAO
VTBS
Thông tin chung
Kiểu sân bayCông
Cơ quan quản lýAirports of Thailand
Thành phốBangkok
Vị tríBang Phli, Samut Prakan, Thái Lan
Phục vụ bay cho
Độ cao5 ft / 2 m
Tọa độ13°40′52″B 100°44′50″Đ / 13,68111°B 100,74722°Đ / 13.68111; 100.74722
Trang mạngSuvarnabhumiAirport.com
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
01R/19L 4.000 13.123 Asphalt
01L/19R 3.700 12.139 Asphalt
Thống kê (2019)
Lượt hành khách65,424,564 Tăng3.2%
Khách quốc tế53,458,385 Tăng4.6%
Khách nội địa11,966,179 Tăng0.8%
Số lượng chuyến bay380,052 Tăng2.9%
Hàng hóa (tấn)1,324,272 Giảm11.4%
Nguồn: DAFIF[1][2]

Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi (tiếng Thái: ท่าอากาศยานสุวรรณภูมิ, phát âm như Xu-wa-na-pum trong tiếng Việt), với tên gọi khác là Sân bay Quốc tế Bangkok Mới vừa được đưa vào sử dụng thay thế cho Sân bay quốc tế BangkokBangkok, Thái Lan. Sân bay này nằm ở Racha Thewa trong huyện Bang Phli, tỉnh Samut Prakan, 25 km về phía đông trung tâm thủ đô Bangkok. Đây là sân bay xếp thứ 18 trong danh sách những sân bay bận rộn nhất trên thế giới. Diện tích là 32,8 km² (khoảng 8.000 acre) và phục vụ khoảng hơn 45 triệu khách/năm, có khả năng nâng cấp lên thành 150 triệu khách trong một năm. Sau rất nhiều lần buộc phải trì hoãn lại các nhà ga, sân bay này được bay thử chuyến bay đầu tiên vào ngày 15 tháng 9-2006 và hoạt động chính thức vào ngày 28 tháng 9-2006. Sân bay Suvarnabhumi là sân bay có nhà ga nhỏ hơn nhà ga sân bay quốc tế Hồng Kông một chút, lớn hơn Sân bay quốc tế Incheon ở Seoul, Hàn Quốc. Sân bay đã phục vụ 53.0 triệu lượt khách đến và đi năm 2012.

Chức năng

[sửa | sửa mã nguồn]

Công suất hiện tại của sân bay này là 45 triệu khách/năm và có thể nâng cấp lên đến 150 triệu khách năm, diện tích 32,8 km². Tên gọi tắt là Suvarnabhumi Airport, hoặc (New) Bangkok International Airport. Sau nhiều lần trì hoãn, sân bay đã được bay thử ngày 15/9/2006 và mở cửa chính thức ngày 28/9/2006. Sân bay tọa lạc tại Racha Thewa ở quận Bang Phli, tỉnh Samut Prakan, khoảng 25 km đông Bangkok. Tên Suvarnabhumi được Vua Thái Lan Bhumibol Adulyadej đặt có nghĩa là đất vàng - dùng để chỉ đích danh Đông Dương. Sân bay do Murphy/Jahn thiết kế, sân bay có Đài không lưu cao nhất thế giới (132,2 m), và nhà ga đơn rộng nhất thế giới (rộng 563.000 m²), chỉ nhỏ hơn một chút so với nhà ga của Sân bay Quốc tế Hồng Kông (570.000 m²) nhưng lớn hơn Sân bay Quốc tế Incheon, tọa lạc tại Seoul, Hàn Quốc (496.000m²). Năm 2007, sân bay này phục vụ 41.210.081 khách, xếp thứ 18 trong các sân bay bận rộn nhất thế giới.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Vùng đất được xây sân bay đã được mua năm 1973 có diện tích 324 km² nhưng do sinh viên nổi dậy ngày 14/10/1973 và sự lật đổ chế độ quân sự cầm quyền Thanom Kittikachorn đã trì hoãn dự án. Sau một thời gian thăng trầm, công ty Sân bay QT mới BK được thành lập năm 1996, do khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 và các năm tiếp theo, năm 2002 mới bắt đầu triển khai dự án. Sân bay tọa lạc tại vùng đất đầm lầy, trước đây được gọi là Nong Ngu Hao (Đầm lầy Hổ mang), phải mất 5 năm (1997-2001) để san lấp và giải tỏa mặt bằng. Năm 2005, việc quản lý và giám sát được chuyển cho Airports of Thailand PLC, công ty SBQTBK bị giải thể. Sân bay được dự tính mở cửa năm 2005 nhưng do một số khó khăn về ngân sách, các thiếu sót về xây dựng, Vụ tham nhũng xây dựng sân bay Suvarnabhumi Bangkok nên công trình này bị chậm trễ.

Đường băng của sân bay

Cựu Thủ tướng Thái Lan Thaksin Shinawatra đã thông báo khánh thành sân bay này vào tháng 9/2006. Ngày 29/9/2005, các chuyến bay thử nghiệm đã được tổ chức. Việc thử nghiệm đầy đủ các chức năng được tiến hành vào ngày 3/6 và 29/7/2006. 6 hãng hàng không – Thai Airways International, Nok Air, Thai Air Asia, Bangkok Airways, PBAirOne-Two-GO – đã sử dụng sân bay này cho 20 tuyến nội địa.[3][4] Tuyến bay quốc tế thử nghiệm đầu tiên được tiến hành ngày 1/9/2006. 2 máy bay của Thai Airways B747-400 and A300-600, đã đồng thời xuất phát đi lúc 9h19 sáng để đến Singapore và Hồng Kông. Lúc 3h50 chiều cùng ngày, 2 chuyến bay này đã quay lại. Ngày 15 tháng 9-2006, sân bay đã cho phép một số máy bay hoạt động có giới hạn, đó là: Jetstar Asia Airways có 3 chuyến/ngày đi SingaporeThai Airways International có một số chueyesn bay đi Phitsanulok, Chiang MaiUbon Ratchathani. Sau đó là Bangkok Airways hoạt động ngày 21 tháng 9, AirAsia, Thai AirAsia ngày 25 tháng 9Nok Air cũng đến hoạt động tại Suvarnabhumi.

Năm 2012, tất cả các hãng như AirAsia, Nok Air, Thai AirAsia và rất nhiều hãng khác phải chuyển tới Sân bay Don Mueang để phục vụ các chuyến giá rẻ tại sân bay này

Thông tin

[sửa | sửa mã nguồn]

Là sân bay mới, nên hành khách đều phải nộp lệ phí sân bay là 500 Bath mỗi lần. Từ sân bay có các phương tiện công cộng để đi tới trung tâm Bangkok, như meter taxi (mất khoảng 270 bath), express bus (150 bath), limousine taxi (2000 bath), v.v... Đây là sân bay thay thế cho sân bay quốc tế Don Mueang. Đây là sân bay quan trọng của Bangkok và của cả miền nam Thái Lan.

Ngày 27/1/2007, do phải sửa chữa các vết nứt và lún sụt trên đường băng, các chuyến bay đã được chuyển hướng đến Sân bay quốc tế Utapao để đổ xăng. Nên trong năm 2007 này (với 2008), các chuyến bay đến sân bay này đã được chuyển hướng qua sân bay quốc tế Bangkok để sân bay này sửa chữa các hư hỏng đường băng. Nay đã hoàn thành.

Các hãng hàng không và các điểm đến

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thang cuốn trong nhà ga sân bay
Quầy làm thủ tục sân bay
Khu vườn của sân bay

Hành khách

[sửa | sửa mã nguồn]
Các thành phố có tuyến bay thẳng với sân bay Suvarnabhumi
Hãng hàng khôngCác điểm đếnHành lang
Aeroflot Moscow-Sheremetyevo Quốc tế
Air Astana Almaty, Astana Quốc tế
Air Austral Chennai, Saint-Denis de la Réunion Quốc tế
Air China Bắc Kinh-Thủ đô Quốc tế
Air France Paris-Charles de Gaulle Quốc tế
Air India Delhi, Mumbai Quốc tế
Air Koryo Bình Nhưỡng Quốc tế
Air Macau Macau Quốc tế
Air Madagascar Antananarivo, Quảng Châu Quốc tế
All Nippon Airways Tokyo-Haneda, Tokyo-Narita Quốc tế
Asia Atlantic Airlines Tokyo-Narita,Denpasar/Bali Quốc tế
Asiana Airlines Seoul-Incheon Quốc tế
Austrian Airlines
vận hành bởi Tyrolean Airways
Vienna Quốc tế
Bangkok Airways Dhaka, Hong Kong, Kuala Lumpur, Luang Prabang, Malé, Mandalay,[5] Mumbai, Naypyidaw,[5] Phnom Penh, Phú Quốc, Siem Reap, Singapore, Viêng Chăn, Yangon, Đà Nẵng, Vân Đồn (cuối năm 2019) Quốc tế
Bangkok Airways Chiang Mai, Chiang Rai, Ko Samui, Krabi, Lampang, Phuket, Sukhothai, Trat, Udon Thani Nội địa
Biman Bangladesh Airlines Dhaka Quốc tế
British Airways London-Heathrow Quốc tế
Business Air Seoul-Incheon, Trùng Khánh, Yangon[6] Quốc tế
Cambodia Angkor Air Phnom Penh, Siem Reap Quốc tế
Cathay Pacific Colombo, Hong Kong, Singapore Quốc tế
Cebu Pacific Manila Quốc tế
China Airlines Amsterdam, Cao Hùng, Đài Bắc-Đào Viên Quốc tế
China Eastern Airlines Thành Đô,[7] Côn Minh, Nam Xương, Ninh Ba, Thượng Hải-Phố Đông, Vô Tích, Tây An, Tây Ninh,[8] Nhân Xuyên[9]
Theo mùa: Hàng Châu, Hợp Phì
Quốc tế
China Southern Airlines Trường Sa, Quảng Châu, Quế Lâm, Yết Dương, Nam Ninh, Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến (bắt đầu từ ngày 29/3/2015),[10] Vũ Hán, Trịnh Châu Quốc tế
Delta Air Lines Tokyo-Narita Quốc tế
Dniproavia Thuê chuyến: Kiev-Boryspil[11] Quốc tế
Druk Air Bagdogra, Dhaka, Guwahati, Thimphu/Paro Quốc tế
Eastar Jet Seoul-Incheon Quốc tế
EgyptAir Cairo, Kuala Lumpur Quốc tế
El Al Tel Aviv-Ben Gurion Quốc tế
Emirates Christchurch, Dubai-Quốc tế, Hong Kong, Sydney Quốc tế
Enter Air Thuê chuyến: Warsaw-Chopin Quốc tế
Ethiopian Airlines Addis Ababa, Kuala Lumpur Quốc tế
Etihad Airways Abu Dhabi Quốc tế
EVA Air Amsterdam, London-Heathrow, Đài Bắc-Đào Viên, Vienna Quốc tế
Finnair Helsinki Quốc tế
Garuda Indonesia Jakarta-Soekarno-Hatta Quốc tế
Golden Myanmar Airlines Yangon Quốc tế
Gulf Air Bahrain Quốc tế
Hainan Airlines Bắc Kinh-Thủ đô, Hải Khẩu, Nam Ninh Quốc tế
Happy Air Ranong Nội địa
Hong Kong Airlines Hong Kong Quốc tế
Hunnu Air Ulaanbaatar Quốc tế
IndiGo Kolkata Quốc tế
Japan Airlines Nagoya-Centrair,[12] Osaka-Kansai, Tokyo-Haneda, Tokyo-Narita Quốc tế
Jeju Air Busan, Daegu, Seoul-Incheon Quốc tế
Jet Airways Delhi, Thành phố Hồ Chí Minh, Mumbai Quốc tế
Jet Asia Airways Tokyo-Narita,[13] Jakarta-Soekarno Hatta Quốc tế
Jetstar Airways Melbourne Quốc tế
Jetstar Asia Airways Fukuoka,[14] Singapore Quốc tế
Jin Air Seoul-Incheon Quốc tế
Juneyao Airlines Thượng Hải-Phố Đông Quốc tế
Kenya Airways Hong Kong, Nairobi-Jomo Kenaytta Quốc tế
KLM Amsterdam Quốc tế
Korean Air Busan, Seoul-Incheon Quốc tế
Kuwait Airways Kuwait, Manila Quốc tế
Lao Airlines Luang Prabang, Pakse, Savannakhet, Viêng Chăn Quốc tế
Lao Central Airlines Viêng Chăn Quốc tế
LOT Polish Airlines Thuê chuyến: Warsaw-Chopin Quốc tế
Lufthansa Frankfurt Quốc tế
Mahan Air Tehran-Imam Khomeini Quốc tế
Malaysia Airlines Kuala Lumpur Quốc tế
MIAT Mongolian Airlines Thuê chuyến: Ulaanbaatar Quốc tế
Myanmar Airways International Yangon Quốc tế
Nepal Airlines Kathmandu Quốc tế
Nordwind Airlines[15] Theo mùa Thuê chuyến: Arkhangelsk,[16] Irkutsk, Kazan, Kemerovo, Khabarovsk, Krasnoyarsk-Yemelyanovo, Mineralnye Vody, Nizhnevartovsk, Nizhny Novgorod, Novosibirsk, Omsk, Perm, Rostov-on-Don, Samara, St. Petersburg, Surgut, Tomsk, Ufa, Ulan-Ude, Vladivostok, Yekaterinburg Quốc tế
Norwegian Air Shuttle Copenhagen, Oslo-Gardermoen, sân bay Stockholm-Arlanda Quốc tế
Okay Airways Tây An Quốc tế
Oman Air Muscat Quốc tế
Orenair Thuê chuyến: Bratsk, Kemerovo, Moscow-Sheremetyevo, St. Petersburg Quốc tế
Orient Thai Airlines Hong Kong Quốc tế
Pacific Airlines Thành phố Hồ Chí Minh Quốc tế
Pakistan International Airlines Islamabad, Karachi, Lahore Quốc tế
Philippine Airlines Manila Quốc tế
Qantas Sydney Quốc tế
Qeshm Airlines Tehran-Imam Khomeini [17] Quốc tế
Qatar Airways Doha, Hà Nội Quốc tế
Regent Airways Chittagong, Dhaka Quốc tế
Royal Brunei Airlines Bandar Seri Begawan Quốc tế
Royal Jordanian Amman-Queen Alia, Hong Kong, Kuala Lumpur Quốc tế
S7 Airlines Irkutsk[18]
Theo mùa: Krasnoyarsk-Yemelyanovo,[19] Novosibirsk[20]
Quốc tế
Shanghai Airlines Trùng Khánh, Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải Quốc tế
Shenzhen Airlines Phúc Châu, Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến Quốc tế
Singapore Airlines Singapore Quốc tế
Small Planet Airlines Thuê chuyến: Vilnius Quốc tế
SmartLynx Airlines Thuê chuyến: Riga, Vilnius Quốc tế
SpiceJet Kolkata Quốc tế
Spring Airlines Hàng Châu,[21] Thượng Hải-Phố Đông Quốc tế
SriLankan Airlines Colombo, Quảng Châu, Hong Kong Quốc tế
Swiss International Air Lines Zürich Quốc tế
Tashi Air Kolkata, Thimphu/Paro[22] Quốc tế
Thai Airways Auckland, Bangalore, Bắc Kinh-Thủ đô, Brisbane, Brussels, Busan, Thành Đô, Chennai, Colombo, Copenhagen, Delhi, Dhaka, Denpasar/Bali, Dubai-International, Frankfurt, Fukuoka, Quảng Châu, Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hong Kong, Hyderabad, Islamabad, Jakarta-Soekarno-Hatta, Karachi, Kathmandu, Kolkata, Kuala Lumpur, Côn Minh, Lahore, London-Heathrow, Los Angeles, Madrid (ngưng từ ngày 7 Tháng 9 năm 2015),[23] Manila, Melbourne, Milan-Malpensa, Moscow-Domodedovo (ngưng từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015),[24] Mumbai, Munich, Muscat, Nagoya-Centrair, Osaka-Kansai, Oslo-Gardermoen, Paris-Charles de Gaulle, Penang, Perth, Phnom Penh, Rome-Fiumicino, Sapporo-Chitose Seoul-Incheon, Thượng Hải-Phố Đông, Singapore, Stockholm-Arlanda, Sydney, Đài Bắc-Đào Viên, Tokyo-Haneda, Tokyo-Narita, Sân bay quốc tế Cao Khi Hạ Môn, Yangon, Zürich
Theo mùa: Gaya, Sendai, Varanasi
Quốc tế
Thai Airways Chiang Mai, Chiang Rai, Hat Yai, Sân bay Khon Kaen, Ko Samui, Krabi, Phuket Nội địa
Thai Smile Ahmedabad, Trường Sa, Trùng Khánh, Luang Prabang, Mandalay, Thành phố Hồ Chí Minh, Viêng Chăn Quốc tế
Thai Smile Chiang Rai, Hat Yai, Krabi, Surat Thani, Ubon Ratchathani, Udon Thani Nội địa
Thai VietJet Air Chiang Mai, Chiang Rai, Đài Trung, Hat Yai, Khon Kaen, Krabi, Nakhon Si Thammarat, Phuket, Surat Thani, Ubon Ratchathani, Udon Thani Nội địa
Thai VietJet Air Đà Lạt, Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Phú Quốc
Theo mùa: Gaya
Quốc tế
Tigerair Singapore Quốc tế
Transaero Airlines Moscow-Domodedovo, Moscow-Vnukovo[25]
Theo mùa: Blagoveshchensk, Irkutsk, Kazan, Khabarovsk, Krasnoyarsk-Yemelyanovo, Vladivostok, Yekaterinburg
Quốc tế
TransAsia Airways Đài Bắc-Đào Viên Quốc tế
Travel Service Airlines Thuê chuyến: Budapest, Prague Quốc tế
Turkish Airlines Thành phố Hồ Chí Minh, Istanbul-Atatürk Quốc tế
Turkmenistan Airlines Ashgabat Quốc tế
T'way Airlines Seoul-Incheon Quốc tế
Ukraine International Airlines Kiev-Boryspil[26] Quốc tế
Ural Airlines Irkutsk Quốc tế
UTair Aviation Thuê chuyến: Irkutsk, Kazan, Novosibirsk, Perm, Rostov-on-Don Quốc tế
Uzbekistan Airways Tashkent Quốc tế
VietJet Air Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Vân Đồn (Cuối năm 2019) Quốc tế
Vietnam Airlines Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng Quốc tế
Vietravel Airlines Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh Quốc tế
Xiamen Airlines Phúc Châu, Hàng Châu, Sân bay quốc tế Cao Khi Hạ Môn Quốc tế

Hàng hóa

[sửa | sửa mã nguồn]
Hãng hàng khôngCác điểm đến
Air France Cargo Paris-Charles de Gaulle
Air Hong Kong Hong Kong, Penang
ANA Cargo Osaka-Kansai, Singapore, Đài Bắc-Đào Viên, Tokyo-Narita
Asiana Cargo Seoul-Incheon
Cardig Air Hong Kong, Jakarta-Soekarno-Hatta, Singapore
Cargolux Baku, Luxembourg, Thượng Hải-Phố Đông, Sân bay quốc tế Cao Khi Hạ Môn
Cathay Pacific Cargo Hong Kong, Penang, Singapore
China Airlines Cargo Abu Dhabi, Thành Đô, Luxembourg, Đài Bắc-Đào Viên
China Cargo Airlines Thượng Hải-Phố Đông
DHL Aviation
vận hành bởi AeroLogic
Leipzig/Halle,[27] Singapore[cần dẫn nguồn]
EVA Air Cargo Jakarta-Soekarno–Hatta, Penang, Singapore, Đài Bắc-Đào Viên[28]
FedEx Express Quảng Châu
K-Mile Air Thành phố Hồ Chí Minh, Singapore, Jakarta-Soekarno Hatta
Korean Air Cargo Seoul-Incheon, Singapore
Lufthansa Cargo Frankfurt, Mumbai, Sharjah
Martinair Amsterdam, Muscat, Sharjah[29]
MASKargo Kuala Lumpur
Nippon Cargo Airlines Singapore, Tokyo-Narita
Singapore Airlines Cargo Singapore
Thai Airways International Amsterdam, Chennai, Delhi, Frankfurt, Sydney, Đài Bắc-Đào Viên, Tokyo-Narita
Tri-MG Intra Asia Airlines Thành phố Hồ Chí Minh, Phnom Penh
Turkish Airlines Cargo Almaty, Delhi, Istanbul-Atatürk, Tashkent[30]
ULS Airlines Cargo Istanbul-Atatürk
UPS Airlines Cologne/Bonn, Dubai-International, Mumbai
Yanda Airlines Coimbatore, Delhi, Pune, Seoul-Incheon, Thượng Hải-Phố Đông, Tokyo-Narita
Yangtze River Express Thượng Hải-Phố Đông

Các tuyến bay quốc tế bận rộn nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Các tuyến bay quốc tế bận rộn nhất với sân bay Suvarnabhumi (2013)[31]
Hạng Sân bay Số lượt khách năm 2013 % thay đổi
2012/13
Số lượt khách năm 2012
1 Hong Kong 3.566.950 Tăng9,17 3.267,195
2 Singapore 3.344.500 Giảm1,84 3.407.354
3 Seoul-Incheon 2.123.430 Tăng1,25 2.095.145
4 Tokyo-Narita 3.787.405 Tăng13,46 1.575.302
5 Đài Bắc-Đào Viên 1.328.120 Tăng17,03 1.134.857
6 Thượng Hải 1.279.536 Tăng40,12 913.177
7 Dubai-International 1.196.795 Tăng12,23 1.066.391
8 Kuala Lumpur 1.029.057 Giảm29,21 1.453.681
9 Quảng Châu 894.087 Giảm3,29 924,457
10 New Delhi 865.595 Tăng0,83 858.511
11 Hồ Chí Minh 838.856 Giảm10,86 941.065
12 Bắc Kinh-Thủ đô 826.018 Tăng26,41 653.435
13 Abu Dhabi 768.051 Tăng7,12 717.032
14 Yangon 766.279 Giảm13,21 863.035
15 London-Heathrow 707.294 Tăng3,03 700.049
16 Manila 865.595 Tăng34.78 642.218
17 Doha 671.402 Tăng19.31 562,726
18 Hà Nội 654.945 Tăng0,06 654.549
19 Osaka-Kansai 609.645 Tăng8,68 560.947
20 Sydney 608.515 Tăng0,81 603.608
21 Mumbai 604.156 Giảm19,16 747.384
22 Frankfurt 592.522 Tăng0.9 587.228
23 Jakarta-Soekarno-Hatta 588.171 Tăng23,32 484.822
24 Tokyo-Haneda 500.275 Tăng5,12 475.913
25 Amsterdam 456.811 Tăng3,12 443.005
26 Paris-Charles de Gaulle 453.531 Tăng9,52 414.108
27 Calcutta 434.281 Tăng3,67 427.137
28 Phnom Penh 428.845 Giảm4,51 449.122
29 Melbourne 416,847 Giảm6.28 444,761
30 Busan 373.709 Tăng13,1 336.363
31 Colombo 367.232 Giảm3,55 380.757
32 Macau 351.853 Giảm33,58 529.746
33 Nagoya-Centrair 332.906 Tăng18,93 279.929
34 Viêng Chăn 319.278 Tăng15,47 276.503
35 Moscow-Domodedovo 316.055 Giảm7,2 340.594
36 Zürich 299,831 Giảm3,41 304.131
37 Copenhagen 291.740 Giảm23,59 372.068
38 Muscat 285.836 Giảm0,79 288.109
39 Istanbul-Atatürk 285.312 Tăng12,66 253.247
40 Moscow-Sheremetyevo 266.889 Tăng32,64 201.216
41 Helsinki 262.456 Tăng0,06 262.301
42 Siem Reap 262.154 Tăng12,09 233.878
43 Stockholm-Arlanda 258.674 Tăng12,87 229,170
44 Côn Minh 258.015 Tăng35,23 190.796
45 Vienna 236.074 Tăng3,64 232.274
46 Novosibirsk 212.715 Tăng28,7 165.286
47 Dhaka 243.253 Giảm6,71 260.750
48 Oslo-Gardermoen 202,570 Tăng37,78 147.022
49 Tel Aviv 209.384 Tăng13,15 188.386
50 Munich 200.313 Giảm5,75 212.526

Thư viện hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Dữ liệu hàng không thế giới thông tin về sân bay cho VTBS
  2. ^ Thông tin về BKK ở Great Circle Mapper. Dữ liệu được cập nhật lần cuối vào tháng 10 năm 2006.. Nguồn: DAFIF.
  3. ^ ThaiDay, "THAI discounts tickets for historic test flights" Lưu trữ 2011-05-03 tại Wayback Machine, ngày 1/7/2006.
  4. ^ "PM Thaksin says Suvarnabhumi Airport ready in two months" Lưu trữ 2007-10-13 tại Wayback Machine, MCOT, ngày 29 tháng 7 năm 2006.
  5. ^ a b Bangkok Airways to become the first foreign carrier in Nay Pyi Taw Providing non-stop service from Bangkok – Bangkok Airways Lưu trữ 2013-09-26 tại Wayback Machine. Bangkokair.com (21 tháng 8 năm 2013). Truy cập ngày 25 Tháng 8 năm 2013.
  6. ^ “Thailand-based Business Air to Fly Yangon-Bangkok route thrice a week from 31st August | Myanmar Visa Latest News”. Myanmarvisa.com. 26 Tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2013. Truy cập 31 Tháng 3 năm 2014.
  7. ^ “China Eastern to Start Scheduled Chengdu – Bangkok Service from late-October 2013”. Routesonline. Truy cập 31 Tháng 3 năm 2014.[liên kết hỏng]
  8. ^ “国内部分城市直飞曼谷、普吉往返航线”. China Eastern Airlines. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập 21 Tháng 11 năm 2014.
  9. ^ “China Eastern Airlines launches Yinchuan-Bangkok Service”. MENAFN. ngày 19 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2015.
  10. ^ “China Southern bổ sung tuyến bay Shenzhen - Bangkok from cuối tháng 3 năm 2015”. Airline Route. 4 Tháng 3 năm 2015. Truy cập 4 Tháng 3 năm 2015.
  11. ^ “Flight schedule”. "Dniproavia" airlines. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2015. Truy cập 28 Tháng 3 năm 2014.
  12. ^ “JAL W14 International Changes: Osaka – Los Angeles tiếp tục lại từ cuối tháng 3 năm 2015”. Airline Route. 5 Tháng 9 năm 2014. Truy cập 5 Tháng 9 năm 2014.
  13. ^ “JetAsia Airways Launches Scheduled Bangkok – Tokyo Narita Service from late”. Truy cập 26 tháng 3 năm 2015.
  14. ^ “Jetstar launches low fares services between Singapore and Fukuoka” (Thông cáo báo chí). Jetstar Asia Airways. 18 Tháng 2 năm 2014. Truy cập 18 Tháng 2 năm 2014.
  15. ^ “Nordwind Airlines route map”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  16. ^ “Новое направление – из Архангельска в Бангкок”. ОАО "Аэропорт "Архангельск". Truy cập 17 Tháng 9 năm 2013.
  17. ^ “BFS News”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập 26 tháng 3 năm 2015.
  18. ^ S7759 schedule. (S7 Airlines flight: Irkutsk -> Bangkok). Info.flightmapper.net. Truy cập ngày 25 Tháng 8 năm 2013.
  19. ^ S7757 schedule. (S7 Airlines flight: Krasnoyarsk -> Bangkok). Info.flightmapper.net. Truy cập ngày 25 Tháng 8 năm 2013.
  20. ^ S7860 schedule. (S7 Airlines flight: Bangkok -> Novosibirsk). Info.flightmapper.net. Truy cập ngày 25 Tháng 8 năm 2013.
  21. ^ “春秋航空首開杭州-曼谷直飛航線 - 中時電子報”. 中時電子報. 2 tháng 9 năm 2014. Truy cập 26 tháng 3 năm 2015.
  22. ^ JL (17 Tháng 8 năm 2013). “Bhutan Airways to Start Kolkata / Bangkok Service from October 2013; Airline Route – Worldwide Airline Route Updates”. Airlineroute.net. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2013.
  23. ^ “THAI ngưng Madrid từ ngày từ tháng 9 năm 2015”. Airline Route. 2 Tháng 2 năm 2015. Truy cập 2 Tháng 2 năm 2015.
  24. ^ “THAI S15 Operation Changes as of 30JAN15”. Truy cập 26 tháng 3 năm 2015.
  25. ^ “Schedule”. City pairs Schedule. JSC "TRANSAERO" Airlines. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2012. Truy cập 28 Tháng 9 năm 2012.
  26. ^ “Ukraine International launches long-haul flights”. Air Transport World. 26 tháng 11 năm 2013. Truy cập 27 tháng 11 năm 2013.
  27. ^ “2013 summer schedule”. Aero Logic. Truy cập 13 Tháng 8 năm 2013.
  28. ^ EVA Air Cargo Schedule[liên kết hỏng]
  29. ^ “MP Cargo winter 2012 timetable” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  30. ^ “Turkish Airlines Cargo Winter Schedule” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
  31. ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan