Sân bay Suvarnabhumi ท่าอากาศยานสุวรรณภูมิ (Sanskrit: Suvarṇa – Vàng, Bhūmi – Đất)
Thông tin chung Kiểu sân bay Công Cơ quan quản lý Airports of Thailand Thành phố Bangkok Vị trí Bang Phli , Samut Prakan , Thái Lan Phục vụ bay cho Độ cao 5 ft / 2 m Tọa độ 13°40′52″B 100°44′50″Đ / 13,68111°B 100,74722°Đ / 13.68111; 100.74722 Trang mạng SuvarnabhumiAirport.com Đường băng
Hướng
Chiều dài
Bề mặt
m
ft
01R/19L
4.000
13.123
Asphalt
01L/19R
3.700
12.139
Asphalt
Thống kê (2019) Lượt hành khách 65,424,564 3.2% Khách quốc tế 53,458,385 4.6% Khách nội địa 11,966,179 0.8% Số lượng chuyến bay 380,052 2.9% Hàng hóa (tấn) 1,324,272 11.4% Nguồn: DAFIF [ 1] [ 2]
Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi (tiếng Thái : ท่าอากาศยานสุวรรณภูมิ, phát âm như Xu-wa-na-pum trong tiếng Việt ), với tên gọi khác là Sân bay Quốc tế Bangkok Mới vừa được đưa vào sử dụng thay thế cho Sân bay quốc tế Bangkok ở Bangkok , Thái Lan . Sân bay này nằm ở Racha Thewa trong huyện Bang Phli , tỉnh Samut Prakan , 25 km về phía đông trung tâm thủ đô Bangkok . Đây là sân bay xếp thứ 18 trong danh sách những sân bay bận rộn nhất trên thế giới . Diện tích là 32,8 km² (khoảng 8.000 acre) và phục vụ khoảng hơn 45 triệu khách/năm, có khả năng nâng cấp lên thành 150 triệu khách trong một năm. Sau rất nhiều lần buộc phải trì hoãn lại các nhà ga, sân bay này được bay thử chuyến bay đầu tiên vào ngày 15 tháng 9 -2006 và hoạt động chính thức vào ngày 28 tháng 9 -2006 .
Sân bay Suvarnabhumi là sân bay có nhà ga nhỏ hơn nhà ga sân bay quốc tế Hồng Kông một chút, lớn hơn Sân bay quốc tế Incheon ở Seoul, Hàn Quốc . Sân bay đã phục vụ 53.0 triệu lượt khách đến và đi năm 2012.
Công suất hiện tại của sân bay này là 45 triệu khách/năm và có thể nâng cấp lên đến 150 triệu khách năm, diện tích 32,8 km² . Tên gọi tắt là Suvarnabhumi Airport , hoặc (New) Bangkok International Airport . Sau nhiều lần trì hoãn, sân bay đã được bay thử ngày 15/9/2006 và mở cửa chính thức ngày 28/9/2006. Sân bay tọa lạc tại Racha Thewa ở quận Bang Phli , tỉnh Samut Prakan , khoảng 25 km đông Bangkok. Tên Suvarnabhumi được Vua Thái Lan Bhumibol Adulyadej đặt có nghĩa là đất vàng - dùng để chỉ đích danh Đông Dương . Sân bay do Murphy/Jahn thiết kế, sân bay có Đài không lưu cao nhất thế giới (132,2 m), và nhà ga đơn rộng nhất thế giới (rộng 563.000 m²), chỉ nhỏ hơn một chút so với nhà ga của Sân bay Quốc tế Hồng Kông (570.000 m²) nhưng lớn hơn Sân bay Quốc tế Incheon , tọa lạc tại Seoul , Hàn Quốc (496.000m²). Năm 2007, sân bay này phục vụ 41.210.081 khách, xếp thứ 18 trong các sân bay bận rộn nhất thế giới.
Vùng đất được xây sân bay đã được mua năm 1973 có diện tích 324 km² nhưng do sinh viên nổi dậy ngày 14/10/1973 và sự lật đổ chế độ quân sự cầm quyền Thanom Kittikachorn đã trì hoãn dự án. Sau một thời gian thăng trầm, công ty Sân bay QT mới BK được thành lập năm 1996, do khủng hoảng tài chính châu Á năm 1997 và các năm tiếp theo, năm 2002 mới bắt đầu triển khai dự án. Sân bay tọa lạc tại vùng đất đầm lầy, trước đây được gọi là Nong Ngu Hao (Đầm lầy Hổ mang ), phải mất 5 năm (1997-2001) để san lấp và giải tỏa mặt bằng. Năm 2005, việc quản lý và giám sát được chuyển cho Airports of Thailand PLC, công ty SBQTBK bị giải thể. Sân bay được dự tính mở cửa năm 2005 nhưng do một số khó khăn về ngân sách, các thiếu sót về xây dựng, Vụ tham nhũng xây dựng sân bay Suvarnabhumi Bangkok nên công trình này bị chậm trễ.
Đường băng của sân bay
Cựu Thủ tướng Thái Lan Thaksin Shinawatra đã thông báo khánh thành sân bay này vào tháng 9/2006. Ngày 29/9/2005, các chuyến bay thử nghiệm đã được tổ chức. Việc thử nghiệm đầy đủ các chức năng được tiến hành vào ngày 3/6 và 29/7/2006. 6 hãng hàng không – Thai Airways International , Nok Air , Thai Air Asia , Bangkok Airways , PBAir và One-Two-GO – đã sử dụng sân bay này cho 20 tuyến nội địa.[ 3] [ 4] Tuyến bay quốc tế thử nghiệm đầu tiên được tiến hành ngày 1/9/2006. 2 máy bay của Thai Airways B747-400 and A300-600, đã đồng thời xuất phát đi lúc 9h19 sáng để đến Singapore và Hồng Kông. Lúc 3h50 chiều cùng ngày, 2 chuyến bay này đã quay lại. Ngày 15 tháng 9 -2006 , sân bay đã cho phép một số máy bay hoạt động có giới hạn, đó là: Jetstar Asia Airways có 3 chuyến/ngày đi Singapore và Thai Airways International có một số chueyesn bay đi Phitsanulok , Chiang Mai và Ubon Ratchathani . Sau đó là Bangkok Airways hoạt động ngày 21 tháng 9 , AirAsia , Thai AirAsia ngày 25 tháng 9 và Nok Air cũng đến hoạt động tại Suvarnabhumi.
Năm 2012, tất cả các hãng như AirAsia , Nok Air , Thai AirAsia và rất nhiều hãng khác phải chuyển tới Sân bay Don Mueang để phục vụ các chuyến giá rẻ tại sân bay này
Là sân bay mới, nên hành khách đều phải nộp lệ phí sân bay là 500 Bath mỗi lần. Từ sân bay có các phương tiện công cộng để đi tới trung tâm Bangkok, như meter taxi (mất khoảng 270 bath), express bus (150 bath), limousine taxi (2000 bath), v.v... Đây là sân bay thay thế cho sân bay quốc tế Don Mueang . Đây là sân bay quan trọng của Bangkok và của cả miền nam Thái Lan .
Ngày 27/1/2007, do phải sửa chữa các vết nứt và lún sụt trên đường băng, các chuyến bay đã được chuyển hướng đến Sân bay quốc tế Utapao để đổ xăng. Nên trong năm 2007 này (với 2008), các chuyến bay đến sân bay này đã được chuyển hướng qua sân bay quốc tế Bangkok để sân bay này sửa chữa các hư hỏng đường băng. Nay đã hoàn thành.
Cầu thang cuốn trong nhà ga sân bay
Quầy làm thủ tục sân bay
Khu vườn của sân bay
Các thành phố có tuyến bay thẳng với sân bay Suvarnabhumi
Hãng hàng không Các điểm đến Hành lang Aeroflot Moscow-Sheremetyevo Quốc tế
Air Astana Almaty , Astana Quốc tế
Air Austral Chennai , Saint-Denis de la Réunion Quốc tế
Air China Bắc Kinh-Thủ đô Quốc tế
Air France Paris-Charles de Gaulle Quốc tế
Air India Delhi , Mumbai Quốc tế
Air Koryo Bình Nhưỡng Quốc tế
Air Macau Macau Quốc tế
Air Madagascar Antananarivo , Quảng Châu Quốc tế
All Nippon Airways Tokyo-Haneda , Tokyo-Narita Quốc tế
Asia Atlantic Airlines Tokyo-Narita ,Denpasar/Bali Quốc tế
Asiana Airlines Seoul-Incheon Quốc tế
Austrian Airlines vận hành bởi Tyrolean Airways Vienna Quốc tế
Bangkok Airways Dhaka , Hong Kong , Kuala Lumpur , Luang Prabang , Malé , Mandalay ,[ 5] Mumbai , Naypyidaw ,[ 5] Phnom Penh , Phú Quốc , Siem Reap , Singapore , Viêng Chăn , Yangon , Đà Nẵng , Vân Đồn (cuối năm 2019) Quốc tế
Bangkok Airways Chiang Mai , Chiang Rai , Ko Samui , Krabi , Lampang , Phuket , Sukhothai , Trat , Udon Thani Nội địa
Biman Bangladesh Airlines Dhaka Quốc tế
British Airways London-Heathrow Quốc tế
Business Air Seoul-Incheon , Trùng Khánh , Yangon [ 6] Quốc tế
Cambodia Angkor Air Phnom Penh , Siem Reap Quốc tế
Cathay Pacific Colombo , Hong Kong , Singapore Quốc tế
Cebu Pacific Manila Quốc tế
China Airlines Amsterdam , Cao Hùng , Đài Bắc-Đào Viên Quốc tế
China Eastern Airlines Thành Đô ,[ 7] Côn Minh , Nam Xương , Ninh Ba , Thượng Hải-Phố Đông , Vô Tích , Tây An , Tây Ninh ,[ 8] Nhân Xuyên [ 9] Theo mùa : Hàng Châu , Hợp Phì Quốc tế
China Southern Airlines Trường Sa , Quảng Châu , Quế Lâm , Yết Dương , Nam Ninh , Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến (bắt đầu từ ngày 29/3/2015),[ 10] Vũ Hán , Trịnh Châu Quốc tế
Delta Air Lines Tokyo-Narita Quốc tế
Dniproavia Thuê chuyến : Kiev-Boryspil [ 11] Quốc tế
Druk Air Bagdogra , Dhaka , Guwahati , Thimphu/Paro Quốc tế
Eastar Jet Seoul-Incheon Quốc tế
EgyptAir Cairo , Kuala Lumpur Quốc tế
El Al Tel Aviv-Ben Gurion Quốc tế
Emirates Christchurch , Dubai-Quốc tế , Hong Kong , Sydney Quốc tế
Enter Air Thuê chuyến : Warsaw-Chopin Quốc tế
Ethiopian Airlines Addis Ababa , Kuala Lumpur Quốc tế
Etihad Airways Abu Dhabi Quốc tế
EVA Air Amsterdam , London-Heathrow , Đài Bắc-Đào Viên , Vienna Quốc tế
Finnair Helsinki Quốc tế
Garuda Indonesia Jakarta-Soekarno-Hatta Quốc tế
Golden Myanmar Airlines Yangon Quốc tế
Gulf Air Bahrain Quốc tế
Hainan Airlines Bắc Kinh-Thủ đô , Hải Khẩu , Nam Ninh Quốc tế
Happy Air Ranong Nội địa
Hong Kong Airlines Hong Kong Quốc tế
Hunnu Air Ulaanbaatar Quốc tế
IndiGo Kolkata Quốc tế
Japan Airlines Nagoya-Centrair ,[ 12] Osaka-Kansai , Tokyo-Haneda , Tokyo-Narita Quốc tế
Jeju Air Busan , Daegu , Seoul-Incheon Quốc tế
Jet Airways Delhi , Thành phố Hồ Chí Minh , Mumbai Quốc tế
Jet Asia Airways Tokyo-Narita ,[ 13] Jakarta-Soekarno Hatta Quốc tế
Jetstar Airways Melbourne Quốc tế
Jetstar Asia Airways Fukuoka ,[ 14] Singapore Quốc tế
Jin Air Seoul-Incheon Quốc tế
Juneyao Airlines Thượng Hải-Phố Đông Quốc tế
Kenya Airways Hong Kong , Nairobi-Jomo Kenaytta Quốc tế
KLM Amsterdam Quốc tế
Korean Air Busan , Seoul-Incheon Quốc tế
Kuwait Airways Kuwait , Manila Quốc tế
Lao Airlines Luang Prabang , Pakse , Savannakhet , Viêng Chăn Quốc tế
Lao Central Airlines Viêng Chăn Quốc tế
LOT Polish Airlines Thuê chuyến : Warsaw-Chopin Quốc tế
Lufthansa Frankfurt Quốc tế
Mahan Air Tehran-Imam Khomeini Quốc tế
Malaysia Airlines Kuala Lumpur Quốc tế
MIAT Mongolian Airlines Thuê chuyến : Ulaanbaatar Quốc tế
Myanmar Airways International Yangon Quốc tế
Nepal Airlines Kathmandu Quốc tế
Nordwind Airlines [ 15] Theo mùa Thuê chuyến : Arkhangelsk ,[ 16] Irkutsk , Kazan , Kemerovo , Khabarovsk , Krasnoyarsk-Yemelyanovo , Mineralnye Vody , Nizhnevartovsk , Nizhny Novgorod , Novosibirsk , Omsk , Perm , Rostov-on-Don , Samara , St. Petersburg , Surgut , Tomsk , Ufa , Ulan-Ude , Vladivostok , Yekaterinburg Quốc tế
Norwegian Air Shuttle Copenhagen , Oslo-Gardermoen , sân bay Stockholm-Arlanda Quốc tế
Okay Airways Tây An Quốc tế
Oman Air Muscat Quốc tế
Orenair Thuê chuyến : Bratsk , Kemerovo , Moscow-Sheremetyevo , St. Petersburg Quốc tế
Orient Thai Airlines Hong Kong Quốc tế
Pacific Airlines Thành phố Hồ Chí Minh Quốc tế
Pakistan International Airlines Islamabad , Karachi , Lahore Quốc tế
Philippine Airlines Manila Quốc tế
Qantas Sydney Quốc tế
Qeshm Airlines Tehran-Imam Khomeini [ 17] Quốc tế
Qatar Airways Doha , Hà Nội Quốc tế
Regent Airways Chittagong , Dhaka Quốc tế
Royal Brunei Airlines Bandar Seri Begawan Quốc tế
Royal Jordanian Amman-Queen Alia , Hong Kong , Kuala Lumpur Quốc tế
S7 Airlines Irkutsk [ 18] Theo mùa : Krasnoyarsk-Yemelyanovo ,[ 19] Novosibirsk [ 20] Quốc tế
Shanghai Airlines Trùng Khánh , Sân bay quốc tế Phố Đông Thượng Hải Quốc tế
Shenzhen Airlines Phúc Châu , Sân bay quốc tế Bảo An Thâm Quyến Quốc tế
Singapore Airlines Singapore Quốc tế
Small Planet Airlines Thuê chuyến : Vilnius Quốc tế
SmartLynx Airlines Thuê chuyến : Riga , Vilnius Quốc tế
SpiceJet Kolkata Quốc tế
Spring Airlines Hàng Châu ,[ 21] Thượng Hải-Phố Đông Quốc tế
SriLankan Airlines Colombo , Quảng Châu , Hong Kong Quốc tế
Swiss International Air Lines Zürich Quốc tế
Tashi Air Kolkata , Thimphu/Paro [ 22] Quốc tế
Thai Airways Auckland , Bangalore , Bắc Kinh-Thủ đô , Brisbane , Brussels , Busan , Thành Đô , Chennai , Colombo , Copenhagen , Delhi , Dhaka , Denpasar/Bali , Dubai-International , Frankfurt , Fukuoka , Quảng Châu , Hà Nội , Thành phố Hồ Chí Minh , Hong Kong , Hyderabad , Islamabad , Jakarta-Soekarno-Hatta , Karachi , Kathmandu , Kolkata , Kuala Lumpur , Côn Minh , Lahore , London-Heathrow , Los Angeles , Madrid (ngưng từ ngày 7 Tháng 9 năm 2015),[ 23] Manila , Melbourne , Milan-Malpensa , Moscow-Domodedovo (ngưng từ ngày 29 Tháng 3 năm 2015),[ 24] Mumbai , Munich , Muscat , Nagoya-Centrair , Osaka-Kansai , Oslo-Gardermoen , Paris-Charles de Gaulle , Penang , Perth , Phnom Penh , Rome-Fiumicino , Sapporo-Chitose Seoul-Incheon , Thượng Hải-Phố Đông , Singapore , Stockholm-Arlanda , Sydney , Đài Bắc-Đào Viên , Tokyo-Haneda , Tokyo-Narita , Sân bay quốc tế Cao Khi Hạ Môn , Yangon , Zürich Theo mùa : Gaya , Sendai , Varanasi Quốc tế
Thai Airways Chiang Mai , Chiang Rai , Hat Yai , Sân bay Khon Kaen , Ko Samui , Krabi , Phuket Nội địa
Thai Smile Ahmedabad , Trường Sa , Trùng Khánh , Luang Prabang , Mandalay , Thành phố Hồ Chí Minh , Viêng Chăn Quốc tế
Thai Smile Chiang Rai , Hat Yai , Krabi , Surat Thani , Ubon Ratchathani , Udon Thani Nội địa
Thai VietJet Air Chiang Mai , Chiang Rai , Đài Trung , Hat Yai , Khon Kaen , Krabi , Nakhon Si Thammarat , Phuket , Surat Thani , Ubon Ratchathani , Udon Thani Nội địa
Thai VietJet Air Đà Lạt , Đà Nẵng , Hải Phòng , Thành phố Hồ Chí Minh , Phú Quốc Theo mùa: Gaya Quốc tế
Tigerair Singapore Quốc tế
Transaero Airlines Moscow-Domodedovo , Moscow-Vnukovo [ 25] Theo mùa : Blagoveshchensk , Irkutsk , Kazan , Khabarovsk , Krasnoyarsk-Yemelyanovo , Vladivostok , Yekaterinburg Quốc tế
TransAsia Airways Đài Bắc-Đào Viên Quốc tế
Travel Service Airlines Thuê chuyến : Budapest , Prague Quốc tế
Turkish Airlines Thành phố Hồ Chí Minh , Istanbul-Atatürk Quốc tế
Turkmenistan Airlines Ashgabat Quốc tế
T'way Airlines Seoul-Incheon Quốc tế
Ukraine International Airlines Kiev-Boryspil [ 26] Quốc tế
Ural Airlines Irkutsk Quốc tế
UTair Aviation Thuê chuyến : Irkutsk , Kazan , Novosibirsk , Perm , Rostov-on-Don Quốc tế
Uzbekistan Airways Tashkent Quốc tế
VietJet Air Hà Nội , Thành phố Hồ Chí Minh , Hải Phòng , Vân Đồn (Cuối năm 2019) Quốc tế
Vietnam Airlines Hà Nội , Thành phố Hồ Chí Minh , Đà Nẵng Quốc tế
Vietravel Airlines Hà Nội , Thành phố Hồ Chí Minh Quốc tế
Xiamen Airlines Phúc Châu , Hàng Châu , Sân bay quốc tế Cao Khi Hạ Môn Quốc tế
Hãng hàng không Các điểm đến Air France Cargo Paris-Charles de Gaulle
Air Hong Kong Hong Kong , Penang
ANA Cargo Osaka-Kansai , Singapore , Đài Bắc-Đào Viên , Tokyo-Narita
Asiana Cargo Seoul-Incheon
Cardig Air Hong Kong , Jakarta-Soekarno-Hatta , Singapore
Cargolux Baku , Luxembourg , Thượng Hải-Phố Đông , Sân bay quốc tế Cao Khi Hạ Môn
Cathay Pacific Cargo Hong Kong , Penang , Singapore
China Airlines Cargo Abu Dhabi , Thành Đô , Luxembourg , Đài Bắc-Đào Viên
China Cargo Airlines Thượng Hải-Phố Đông
DHL Aviation vận hành bởi AeroLogic Leipzig/Halle ,[ 27] Singapore [cần dẫn nguồn ]
EVA Air Cargo Jakarta-Soekarno–Hatta , Penang , Singapore , Đài Bắc-Đào Viên [ 28]
FedEx Express Quảng Châu
K-Mile Air Thành phố Hồ Chí Minh , Singapore , Jakarta-Soekarno Hatta
Korean Air Cargo Seoul-Incheon , Singapore
Lufthansa Cargo Frankfurt , Mumbai , Sharjah
Martinair Amsterdam , Muscat , Sharjah [ 29]
MASKargo Kuala Lumpur
Nippon Cargo Airlines Singapore , Tokyo-Narita
Singapore Airlines Cargo Singapore
Thai Airways International Amsterdam , Chennai , Delhi , Frankfurt , Sydney , Đài Bắc-Đào Viên , Tokyo-Narita
Tri-MG Intra Asia Airlines Thành phố Hồ Chí Minh , Phnom Penh
Turkish Airlines Cargo Almaty , Delhi , Istanbul-Atatürk , Tashkent [ 30]
ULS Airlines Cargo Istanbul-Atatürk
UPS Airlines Cologne/Bonn , Dubai-International , Mumbai
Yanda Airlines Coimbatore , Delhi , Pune , Seoul-Incheon , Thượng Hải-Phố Đông , Tokyo-Narita
Yangtze River Express Thượng Hải-Phố Đông
Các tuyến bay quốc tế bận rộn nhất với sân bay Suvarnabhumi (2013) [ 31]
Hạng
Sân bay
Số lượt khách năm 2013
% thay đổi 2012/13
Số lượt khách năm 2012
1
Hong Kong
3.566.950
9,17
3.267,195
2
Singapore
3.344.500
1,84
3.407.354
3
Seoul-Incheon
2.123.430
1,25
2.095.145
4
Tokyo-Narita
3.787.405
13,46
1.575.302
5
Đài Bắc-Đào Viên
1.328.120
17,03
1.134.857
6
Thượng Hải
1.279.536
40,12
913.177
7
Dubai-International
1.196.795
12,23
1.066.391
8
Kuala Lumpur
1.029.057
29,21
1.453.681
9
Quảng Châu
894.087
3,29
924,457
10
New Delhi
865.595
0,83
858.511
11
Hồ Chí Minh
838.856
10,86
941.065
12
Bắc Kinh-Thủ đô
826.018
26,41
653.435
13
Abu Dhabi
768.051
7,12
717.032
14
Yangon
766.279
13,21
863.035
15
London-Heathrow
707.294
3,03
700.049
16
Manila
865.595
34.78
642.218
17
Doha
671.402
19.31
562,726
18
Hà Nội
654.945
0,06
654.549
19
Osaka-Kansai
609.645
8,68
560.947
20
Sydney
608.515
0,81
603.608
21
Mumbai
604.156
19,16
747.384
22
Frankfurt
592.522
0.9
587.228
23
Jakarta-Soekarno-Hatta
588.171
23,32
484.822
24
Tokyo-Haneda
500.275
5,12
475.913
25
Amsterdam
456.811
3,12
443.005
26
Paris-Charles de Gaulle
453.531
9,52
414.108
27
Calcutta
434.281
3,67
427.137
28
Phnom Penh
428.845
4,51
449.122
29
Melbourne
416,847
6.28
444,761
30
Busan
373.709
13,1
336.363
31
Colombo
367.232
3,55
380.757
32
Macau
351.853
33,58
529.746
33
Nagoya-Centrair
332.906
18,93
279.929
34
Viêng Chăn
319.278
15,47
276.503
35
Moscow-Domodedovo
316.055
7,2
340.594
36
Zürich
299,831
3,41
304.131
37
Copenhagen
291.740
23,59
372.068
38
Muscat
285.836
0,79
288.109
39
Istanbul-Atatürk
285.312
12,66
253.247
40
Moscow-Sheremetyevo
266.889
32,64
201.216
41
Helsinki
262.456
0,06
262.301
42
Siem Reap
262.154
12,09
233.878
43
Stockholm-Arlanda
258.674
12,87
229,170
44
Côn Minh
258.015
35,23
190.796
45
Vienna
236.074
3,64
232.274
46
Novosibirsk
212.715
28,7
165.286
47
Dhaka
243.253
6,71
260.750
48
Oslo-Gardermoen
202,570
37,78
147.022
49
Tel Aviv
209.384
13,15
188.386
50
Munich
200.313
5,75
212.526
Khu chứa xe đẩy hành lý
Một chiếc máy bay TL6 của hãng hàng không Thai Airway
Đường băng của sân bay
Bãi đỗ xe taxi
Bãi đỗ xe ô tô
Quầy làm thủ tục
Quầy khai báo an ninh
Lối ra sân bay
Phía sau sân bay
Phòng chờ chuyến bay
Một phần sân bay chụp từ trên cao
Bảng chỉ dẫn trong sân bay
Toàn cảnh thành phố Bangkok chụp từ nhà ga sân bay
Lối ra bến xe điện
Lối vào sân bay
Khuôn viên sân bay chụp từ trên cao
Airport entrance