Sân bay quốc tế Sihanouk អាកាសយានដ្ឋានអន្តរជាតិខេត្តព្រះសីហនុ Aéroport International de Sihanouk | |||
---|---|---|---|
| |||
Thông tin chung | |||
Kiểu sân bay | Public | ||
Cơ quan quản lý | Societe Concessionnaire des Aeroports (SCA) | ||
Vị trí | Tỉnh Preah Sihanouk | ||
Phục vụ bay cho | |||
Độ cao | 40 ft / 12 m | ||
Tọa độ | 10°34′48″B 103°38′13″Đ / 10,58°B 103,63694°Đ | ||
Trang mạng | kos | ||
Bản đồ | |||
Đường băng | |||
Thống kê (2018) | |||
Số lượt khách | 651.000 92,6% | ||
Số lượt chuyến | 8.274 48,4% | ||
VINCI Airports - Q4 and FY 2018 traffic. |
Sân bay quốc tế Sihanouk (tên cũ là Sân bay quốc tế Sihanoukville) (IATA: KOS, ICAO: VDSV)(Khmer: អាកាសយានដ្ឋានអន្តរជាតិខេត្តព្រះសីហនុ Pháp: Aéroport International de Sihanouk),(IATA: KOS, ICAO: VDSV), là sân bay cách Sihanoukville 15 km về phía Đông, là sân bay quốc tế thứ 3 tại Campuchia. Sân bay này cũng được gọi là Sân bay Kang Keng. Tên gọi tắt theo IATA là KOS lấy từ tên cũ của Sihanoukville là Kompong Som. Sân bay này được xây cuối những năm 1960 với sự trợ giúp của Liên Xô[1]. Sau một thời gian đóng cửa lâu dài, sân bay này đã được mở lại ngày 15/01/2007[2]. Đường băng đang được kéo dài ra 2200 m để đón các loại tàu bay lớn.
Năm | Tổng
Số lượt khách |
Thay đổi% | Tổng số
Số lượt chuyến |
Thay đổi% |
---|---|---|---|---|
2012 | 13.022 | 349 | ||
2013 | 19.713 | 51,38 | 570 | 63,33 |
2014 | 43.400 | 120,16 | 998 | 75,09 |
2015 | 94.630 | 1.853 |