Thai AirAsia | ||||
---|---|---|---|---|
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 8 tháng 12 năm 2003 | |||
Sân bay chính | ||||
Trụ sở | ||||
Thông tin chung | ||||
Số AOC | AOC.0002[1] | |||
CTHKTX | BIG Loyalty Programme[2] | |||
Công ty mẹ | Asia Aviation Public Company Limited[3] | |||
Số máy bay | 60 | |||
Điểm đến | 67 | |||
Trụ sở chính | Bangkok,Thái Lan | |||
Nhân vật then chốt | Santisuk Klongchaiya (CEO)[4] | |||
Trang web | www | |||
Tài chính | ||||
Doanh thu | 2.15 tỷ baht (2021)[5] | |||
Lãi thực | −6.65 tỷ baht (2021) |
Thai AirAsia (tiếng Thái: ไทยแอร์เอเชีย) là một hãng hàng không thuộc AirAsia (Thai: แอร์เอเชีย) và Thái Lan's Asia Aviation. Hãng có những chuyến bay nội địa và quốc tế xuất phát từ Bangkok, Thái Lan.
Trụ sở chính của hãng được đặt tại Sân bay quốc tế Don Mueang.
Tính đến tháng 11 năm 2024, Thai AirAsia đang hoặc đã hoạt động đến các điểm đến sau:
Sân bay căn cứ (Hub) | |
Điểm đến theo mùa (Seasonal) | |
Điểm đến trong tương lai (Future) | |
Điểm đến quan trọng (Focus City) | |
Điểm đến chỉ có trong chuyến bay thuê chuyến (Charter) |
Độ tuổi trung bình đội bay tính đến tháng 1 năm 2025 là 10.5 năm.
Tính đến tháng 1 năm 2025:
Máy bay | Đang hoạt động | Đặt hàng | Hành khách | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Airbus A320-200 | 44 | – | 180 | |
Airbus A320neo | 11 | – | 186 | |
Airbus A321neo ACF | 5 | 5 | 236 | |
Tổng cộng | 60 | 5 |
Máy bay | Tổng cộng | Năm khai thác | Năm dừng hoạt động | Máy bay thay thế | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Boeing 737-300 | 14 | 2004 | 2010 | Airbus A320-200 |