Sân bay quốc tế Don Mueang | ||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ท่าอากาศยานดอนเมือง | ||||||||||
Sân bay quốc tế Don Mueang | ||||||||||
| ||||||||||
Thông tin chung | ||||||||||
Kiểu sân bay | Dân sự/Quân sự | |||||||||
Chủ sở hữu | Không quân hoàng gia Thái | |||||||||
Cơ quan quản lý | Sân bay của Thái Lan | |||||||||
Vị trí | 222 Vibhavadi Rangsit Road, Khwaeng Sanam Bin, Khet Don Mueang, Bangkok, Thái Lan | |||||||||
Phục vụ bay cho | ||||||||||
Tọa độ | 13°54′45″B 100°36′24″Đ / 13,9125°B 100,60667°Đ | |||||||||
Trang mạng | http://www.donmueangairportthai.com/ | |||||||||
Bản đồ | ||||||||||
Vị trí sân bay ở Bangkok Vị trí của Bangkok in Thailand | ||||||||||
Đường băng | ||||||||||
| ||||||||||
Thống kê (FY2014) | ||||||||||
Hành khách quốc tế | 5,989,941 | |||||||||
Hành khách trong nước | 15,556,627 | |||||||||
Tổng hành khách | 21,546,568 | |||||||||
Máy bay hoạt động | 172,681 | |||||||||
Nguồn: Sân bay của Thái Lan[1] BangkokPost[2] |
Sân bay quốc tế Bangkok hay Sân bay Đôn Mường (tiếng Anh: Don Mueang International Airport) (IATA: DMK, ICAO: VTBD) (hay cũng (Old) Bangkok International Airport) (tiếng Thái: ท่าอากาศยานกรุงเทพ, also Don Muang, tiếng Thái: ท่าอากาศยานดอนเมือง) là sân bay tại thủ đô Bangkok, Thái Lan. Sân bay này được mở cửa 27/3/1914 và ngày 28/9/2006 đã bị Sân bay Quốc tế Suvarnabhumi Bangkok thay thế. Hiện nay, sân bay này đã được chuyển thành sân bay quốc tế giá rẻ. Năm 2005, sân bay này phục vụ 38 triệu lượt khách, 160.000 lượt chuyến bay và 700.000 tấn hàng, xếp thứ 18 thế giới về lượng khách và thứ 2 châu Á về lượng khách.
Hạng | Sân bay | Hành khách 2013 | % thay đổi 2012/13 |
Hành khách 2012 |
---|---|---|---|---|
1 | Kuala Lumpur | 976,559 | 390.58 | 199,063 |
2 | Singapore | 552,663 | 288.85 | 142,128 |
3 | Ma Cao | 425,673 | 376.18 | 89,393 |
4 | Hồng Kông | 290,767 | 408.96 | 57,130 |
5 | TP. Hồ Chí Minh | 257,856 | 416.57 | 49,917 |
6 | Yangon | 245,083 | 275.67 | 65,239 |
7 | Trùng Khánh | 204,499 | 357.16 | 44,732 |
8 | Jakarta-Soekarno-Hatta | 202,479 | 560.06 | 30,676 |
9 | Quảng Châu | 177,805 | 523.53 | 28,516 |
10 | Vũ Hán | 156,853 | 463 | 27,860 |
Hạng | Sân bay | Hành khách 2013 | % thay đổi 2012/13 |
Hành khách 2012 |
---|---|---|---|---|
1 | Chiang Mai | 1,872,291 | 131.16 | 809,960 |
2 | Phuket | 1,782,840 | 221.81 | 554,003 |
3 | Hat Yai | 1,657,984 | 118.78 | 757,825 |
4 | Udon Thani | 850,390 | 83.29 | 463,949 |
5 | Nakhon Si Thammarat | 819,640 | 111.32 | 387,861 |
6 | Surathani | 765,174 | 135.12 | 325,436 |
7 | Ubon Ratchathani | 681,753 | 99.88 | 341,080 |
8 | Chiang Rai | 675,835 | 116.48 | 312,192 |
9 | Krabi | 542,709 | 371.87 | 115,012 |
10 | Trang | 487,023 | 123.97 | 217,452 |
Hành khách | Thay đổi so với năm trước | Biến động | Hàng hóa (tấn) | |
---|---|---|---|---|
2008 | 5,043,235 | – | – | – |
2009 | 2,466,997 | 51.1% | – | – |
2010 | 2,999,867 | 21.6% | – | – |
2011 | 3,424,915 | 14.2% | 51,301 | – |
2012 | 5,983,141 | 74.7% | 65,120 | 7,329 |
2013 | 16,479,227 | 472.70% | 154,827 | 25,657 |
2014 [8] |
21,546,568 | 30.75% | 172,681 | 29,086 |
Nguồn: Sân bay của Thái Lan |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sân bay quốc tế Don Mueang. |