Sóc răng nanh tiền sử

Sóc răng nanh tiền sử
Thời điểm hóa thạch: Creta muộn, 99.6–96 triệu năm trước đây
Sơ đồ sọ với thanh tỷ lệ = 5mm
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Mammalia
Phân lớp (subclass)Theriiformes
Phân thứ lớp (infraclass)Holotheria
(không phân hạng)Cladotheria
Liên bộ (superordo)Dryolestoidea
Bộ (ordo)Meridiolestida
Chi (genus)Cronopio
Rougier, Apesteguía & Gaetano, 2011
Danh pháp hai phần
Cronopio dentiacutus
Rougier, Apesteguía & Gaetano, 2011

Cronopio dentiacutusdanh pháp khoa học của một loài thú nguyên thủy đã tuyệt chủng, từng sinh sống trong kỷ Creta. Là đại diện duy nhất đã được biết đến của chi Cronopio,[1] trong một số phương tiện thông tin đại chúng phổ biến kiến thức khoa học thì nó còn được gọi là sóc răng kiếm.[2][3][4][5]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Các dấu tích bao gồm hộp sọ và răng (mẫu gốc MPCA PV 454, Museo Provincial Carlos Ameghino) được tìm thấy tại Cipolletti, tỉnh Río Negro, Patagonia, Argentina.[6] Chiều dài tổng cộng khoảng 20 cm.[2] Bề ngoài có thể của con vật này (mõm dài hẹp với các răng nanh hàm trên dài) trông rất giống với nhân vật trong bộ phim hoạt hình nhiều tập Ice Age (Thời kỳ băng hà) năm 2002 của Blue Sky Studios là "sóc răng kiếm" Scrat. Người ta cho rằng các đại diện của loài này thích ăn côn trùng. Trưởng nhóm nghiên cứu, nhà cổ sinh vật học Guillermo Rougier thuộc Đại học Louisville (Louisville, Kentucky, Hoa Kỳ) đánh giá độ tuổi của hóa thạch tìm thấy là khoảng 99,6-96 triệu năm trước, trong thành hệ Candeleros trong nhóm Neuquén đầu tầng Cenoman với độ tuổi Creta muộn.[1] Với niên đại như vậy, nó là loài thú nguyên thủy cổ thứ hai đã được tìm thấy tại Nam Mỹ.[2] Chi và loài mới phát hiện này thuộc về siêu bộ Dryolestoidea, được coi là có quan hệ họ hàng xa với các loài thú có túi (Marsupialia) và thú thật sự (Eutheria) hiện đại.[7]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây vẽ theo đề xuất của nhóm nghiên cứu[1]

Morganucodontidae

Docodonta

Triconodontidae

Gobiconodontidae

Mammalia

Australosphenida

Symmetrodonta

Dryolestoidea

Henkelotherium

Dryolestes

Comotherium

Amblotherium

Laolestes

Groebertherium

Foxraptor

Paurodon

Drescheratherium

Meridiolestida

Cronopio

Leonardus

Reigitherium

Peligrotherium

Mesungulatum

Coloniatherium

Boreosphenida

Theria

Theria

Marsupialia (Metatheria)

Placentalia (Eutheria)

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Latinh của chi (Cronopio) được các nhà nghiên cứu đặt theo cronopio — tên gọi của kiểu nhân vật hư cấu trong tuyển tập truyện ngắn "Historias de cronopios y de famas" năm 1962 của nhà văn Argentina Julio Cortázar.[8]

  1. ^ a b c Guillermo W. Rougier, Sebastián Apesteguía and Leandro C. Gaetano (2011). “Highly specialized mammalian skulls from the Late Cretaceous of South America”. Nature. 479: 98–102. doi:10.1038/nature10591.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết) Thông tin bổ sung
  2. ^ a b c Dave Mosher (ngày 2 tháng 11 năm 2011). “Ancient "Saber-Toothed Squirrel" Found” (bằng tiếng Anh). NationalGeographic.com. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2011.
  3. ^ Simon Tomlinson, 3-11-2011, Meet the REAL 'sabre-toothed squirrel' who lived among the dinosaurs
  4. ^ Kate Shaw, "Saber-toothed squirrel" bridges 150 million year gap in fossil record
  5. ^ “В Южной Америке откопали саблезубую белку из "Ледникового периода" (bằng tiếng Nga). Ria.ru. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2011.
  6. ^ Jonathan Amos, 4-11-2011. Tiny but toothy mammal unearthed.
  7. ^ “Ученые нашли останки белки из «Ледникового периода»” (bằng tiếng Nga). Lenta.ru. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2011.
  8. ^ “Палеонтологи откопали саблезубую белку” (bằng tiếng Nga). Infox.ru. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Phân loại kĩ năng trong Tensura - Tensei shitara Slime Datta Ken
Trên đời này không có gì là tuyệt đối cả, nhất là với mấy cái kĩ năng có chữ "tuyệt đối" trong tên, càng tin vào "tuyệt đối", càng dễ hẹo
Tổng quan về Vua thú hoàng kim Mech Boss Chunpabo
Tổng quan về Vua thú hoàng kim Mech Boss Chunpabo
Sau khi loại bỏ hoàn toàn giáp, Vua Thú sẽ tiến vào trạng thái suy yếu, nằm trên sân một khoảng thời gian dài. Đây chính là lúc dồn toàn bộ combo của bạn để tiêu diệt quái
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Bài Học Về Word-of-Mouth Marketing Từ Dating App Tinder!
Sean Rad, Justin Mateen, và Jonathan Badeen thành lập Tinder vào năm 2012
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Các tựa game mobile này nay được xây dựng dựa để người chơi có thể làm quen một cách nhanh chóng.