Theria

Theria
Thời điểm hóa thạch: Jura giữa-gần đây, 165–0 triệu năm trước đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Lớp (class)Mammalia
Phân lớp (subclass)Theria
Parker & Haswell, 1897[1]
Các lớp

Theria (từ tiếng Hy Lạp: θηρίον, thú, dã thú) là một danh pháp khoa học để chỉ một phân lớp hay một siêu cohort trong lớp Thú (Mammalia), tùy theo cách thức phân loại áp dụng[2] với đặc điểm chung là sinh ra các con non mà không phải sử dụng tới trứng có vỏ bao bọc, bao gồm hai nhóm. Nhóm thứ nhất là thú thật sự (Eutheria), trong đó bao gồm toàn bộ các loài thú có nhau thai (Placentalia). Nhóm thứ hai là Metatheria, bao gồm toàn bộ thú có túi (Marsupialia). Nhóm động vật có vú còn sinh tồn không được gộp vào đây là các loài thú đơn huyệt (Monotremata) đẻ trứng.

Kangaroo, một loài thú có túi, cùng con của nó.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Bậc phân loại của 'Theria' thay đổi tùy theo từng hệ thống phân loại. Hệ thống phân loại do Vaughan và ctv. (2000)[3] coi Theria như là một phân lớp:

Lớp Mammalia

  • Phân lớp Theria: thú đẻ con non

Bên cạnh đó, một hệ thống phân loại khác do McKenna và Bell (1997)[4] lại coi nó như là một siêu cohort thuộc phân lớp Theriiformes:

Lớp Mammalia

  • Phân lớp Theriiformes: thú đẻ con non và các họ hàng tiền sử của chúng

Một phân loại khác do Luo và ctv. (2002)[5] đề xuất lại không gán cho Theria bất kỳ cấp bậc phân loại nào mà chỉ thuần túy sử dụng hệ thống miêu tả theo nhánh mà thôi.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ ITIS Standard Report Page: Theria
  2. ^ Myers P., R. Espinosa, C. S. Parr, T. Jones, G. S. Hammond, T. A. Dewey. “Subclass Theria”. Animal Diversity Web.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Vaughan Terry A., James M. Ryan, Nicholas J. Czaplewski. 2000. Mammalogy: Fourth Edition. Saunders College Publishing, 565 tr. ISBN 0-03-025034-X
  4. ^ McKenna, Malcolm C., and Bell, Susan K. 1997. Classification of Mammals Above the Species Level. Columbia University Press, New York, 631 tr. ISBN 0-231-11013-8
  5. ^ Luo, Z.-X., Z. Kielan-Jaworowska, and R. L. Cifelli. 2002. In quest for a phylogeny of Mesozoic mammals. Acta Palaeontologica Polonica, 47:1-78.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
6 vụ kỳ án của thế giới crypto
Crypto, tiền điện tử, có lẽ cũng được gọi là một thị trường tài chính. Xét về độ tuổi, crypto còn rất trẻ khi đặt cạnh thị trường truyền thống
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Giới thiệu Burglar - Sư phụ Goblin Slayer
Sau thảm kịch xảy ra với chị gái và ngôi làng của mình, Goblin Slayer được một mạo hiểm giả tộc Rhea cứu giúp
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).