Samari(III) bromide

Samari(III) bromide
Tên khácSamari tribromide
Số CAS13517-12-9 (6 nước)
Nhận dạng
Số CAS13759-87-0
PubChem83706
Số EINECS237-347-4
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • Br[Sm](Br)Br

InChI
đầy đủ
  • 1S/3BrH.Sm/h3*1H;/q;;;+3/p-3
Thuộc tính
Công thức phân tửSmI3
Khối lượng mol390,062 g/mol (khan)
498,15368 g/mol (6 nước)
Bề ngoàitinh thể vàng (khan[1] và 6 nước[2])
Điểm nóng chảy 640 °C (913 K; 1.184 °F) (khan)[1]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcphản ứng (khan)[1]
147 g/100 mL (ngậm nước, 30 ℃)[3]
Độ hòa tantạo phức với hydrazin
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácSamari(III) fluoride
Samari(III) chloride
Samari(III) iodide
Cation khácNeodymi(III) bromide
Prometi(III) bromide
Europi(III) bromide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Samari(III) bromide là một hợp chất vô cơ, một muối của samari và acid bromhydric có công thức SmBr3, tinh thể màu vàng, hòa tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Phản ứng của kim loại samari và brom sẽ tạo ra muối khan:

Tính chất vật lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Samari(III) bromide tạo thành các tinh thể màu vàng, thuộc hệ tinh thể bốn phương, các hằng số a = 0,906 nm, b = 1,262 nm, c = 0,403 nm, Z = 4, cùng cấu trúc với plutoni(III) bromide.

Nó hòa tan trong nước, nhưng dung dịch dễ bị thủy phân.

Nó tạo thành tinh thể ngậm nước SmBr3·6H2O.

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Hydro có thể khử Sm3+ trong hợp chất, tạo ra samari(II) bromide:

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

SmBr3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như SmBr3·3N2H4·2H2O là tinh thể hình kim màu vàng nhạt, tan trong nước và cồn nhưng không tan trong benzen, d20 ℃ = 3,147 g/cm³.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c CRC Handbook of Chemistry and Physics, 97th Edition (William M. Haynes; CRC Press, 22 thg 6, 2016 - 2652 trang), trang 4-83. Truy cập 14 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ Handbook of Inorganic Compounds (Dale L. Perry; CRC Press, 19 thg 4, 2016 - 581 trang), trang 354. Truy cập 14 tháng 3 năm 2021.
  3. ^ Solubility_Table_Zh.PDF_version.pdf
  4. ^ Uchenye zapiski: Serii︠a︡ khimicheskikh nauk (SM Kirov adyna Azărbai̐jan Dȯvlăt Universiteti; 1977), trang 37. Truy cập 14 tháng 3 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Five Elements Overcoming Hay được biết đến với cái tên " Ngũ Hành Tương Khắc " Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Visual Novel Summer Pockets Việt hóa
Bối cảnh Summer Pocket được đặt vào mùa hè trên hòn đảo Torishirojima. Nhân vật chính của chúng ta, Takahara Hairi sống ở thành thị, nhưng vì một sự việc xảy ra nên anh mượn cớ cái chết gần đây của bà ngoại để đến hòn đảo này với lí do phụ giúp người dì dọn dẹp đồ cổ của người bà quá cố
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn mọi người lấy thành tựu ẩn từ ủy thác "Hương vị quê nhà" của NPC Tang Wen