Samari(II) chloride

Samari(II) chloride
Cấu trúc của samari(II) chloride
Mẫu samari(II) chloride
Danh pháp IUPACSamarium(II) chloride
Tên khácSamari dichloride
Samarơ chloride
Nhận dạng
Số CAS13874-75-4
PubChem6393953
Số EINECS237-631-8
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • Cl[Sm]Cl

InChI
đầy đủ
  • 1/2ClH.Sm/h2*1H;/q;;+2/p-2
Thuộc tính
Công thức phân tửSmCl2
Khối lượng mol221,2554 g/mol
Bề ngoàitinh thể nâu đen[1]
Khối lượng riêng3,69 g/cm³, rắn
Điểm nóng chảy 855 °C (1.128 K; 1.571 °F)
Điểm sôi 1.310 °C (1.580 K; 2.390 °F)
Độ hòa tan trong nướctan, phản ứng
Độ hòa tantạo phức với amonia
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểTrực thoi
Nhóm không gianPbnm, No. 62[2]
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácSamari(II) bromide
Samari(II) iodide
Cation khácSamari(III) chloride
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Samari(II) chloride (công thức hóa học: SmCl2) là một hợp chất vô cơ, được sử dụng làm tác nhân tạo gốc trong phản ứng xen kẽ qua trung gian keton.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Khử samari(III) chloride bằng samari kim loại trong chân không ở nhiệt độ 800 °C đến 900 °C, hoặc với khí hydro ở 350 °C sẽ tạo ra samari(II) chloride:

2 SmCl3 + Sm → 3 SmCl2
2 SmCl3 + H2 → 2 SmCl2 + 2 HCl

Samari(II) chloride cũng có thể được điều chế bằng cách khử samari(III) chloride với kim loại liti/naphtalen trong THF:[3]

SmCl3 + Li → SmCl2 + LiCl

Một phản ứng tương tự có thể thực hiện với muối natri.

Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

Samari(II) chloride có cấu trúc giống PbCl2 (cotunnit).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Brauer, Georg; Baudler, Marianne (1975). Handbuch der Präparativen Anorganischen Chemie, Band I. (ấn bản 3). Stuttgart: Ferdinand Enke. ISBN 3-432-02328-6.
  2. ^ Meyer, Gerd; Schleid, Thomas (1 tháng 2 năm 1986). “The metallothermic reduction of several rare-earth trichlorides with lithium and sodium”. Journal of the Less Common Metals. 116 (1): 187–197. doi:10.1016/0022-5088(86)90228-6.
  3. ^ Rossmainth, Kurt (1 tháng 1 năm 1979). “Herstellung der klassischen Seltenerd(II)-chloride in Lösung” [Preparation of the classical rare earth(II) chlorides in solution]. Anorganische, Struktur- und Physikalische Chemie. 110 (4): 109–114. doi:10.1007/BF00903752.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu VinFast VF e34 (VinFast e34)
Giới thiệu VinFast VF e34 (VinFast e34)
VinFast VF e34 có giá bán 690 triệu đồng, thuộc phân khúc xe điện hạng C. Tại Việt Nam chưa có mẫu xe điện nào thuộc phân khúc này, cũng như chưa có mẫu xe điện phổ thông nào.
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
Trên thế giới có hai loại cà phê phổ biến nhất bao gồm cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) và cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối)
Hẹn hò qua dating app - làm gì sau buổi first date
Hẹn hò qua dating app - làm gì sau buổi first date
Việc chúng ta cần làm ngay lập tức sau first date chính là xem xét lại phản ứng, tâm lý của đối phương để từ đó có sự chuẩn bị phù hợp, hoặc là từ bỏ
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Thảo Thần là một kẻ đi bô bô đạo lý và sống chui trong rừng vì anh ta nghèo