Scabricola

Scabricola
Scabricola padangensis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Muricoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Mitridae
Chi (genus)Scabricola
Swainson, 1840

Scabricola là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Mitridae.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi Scabricola bao gồm:

Subgenus Scabricola (Swainsonia) H. & A. Adams, 1853

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Scabricola Swainson, 1840. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ Scabricola alabaster (Sowerby, 1900). World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ Scabricola barrywilsoni (J. Cate). World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Scabricola caerulea (Reeve, 1844). World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ Scabricola condei Guillot de Suduiraut, 2001. World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ Scabricola coriacea (Reeve, 1845). World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ Scabricola dampierensis Salisbury & Heinicke, 1998. World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  8. ^ Scabricola desetangsii (Kiener, 1838). World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ Scabricola eximia (A. Adams, 1853). World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ Scabricola geigeri Poppe, Tagaro & Salisbury, 2009. World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ Scabricola gorii Turner, 2007. World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  12. ^ Scabricola granatina Lamarck. World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ Scabricola lavoisieri Guillot de Suduiraut, 2002. World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  14. ^ Scabricola martini Poppe & Tagaro, 2006. World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ Scabricola padangensis (Thiele, 1925). World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  16. ^ Scabricola parkinsoni Salisbury & Wolff, 2005. World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  17. ^ Scabricola petiti Poppe & Tagaro, 2006. World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  18. ^ Scabricola potensis (Montrouzier, 1858). World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  19. ^ Scabricola scabriuscula . World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  20. ^ Scabricola splendidula Salisbury & Guillot de Suduiraut, 2003. World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  21. ^ Scabricola variegata (Gmelin, 1791). World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  22. ^ Scabricola vicdani Cernohorsky, 1981. World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  23. ^ Scabricola casta (Gmelin, 1791). World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  24. ^ Scabricola fissurata (Lamarck, 1811). World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  25. ^ Scabricola fusca (Swainson, 1824). World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  26. ^ Scabricola newcombii (Pease, 1869). World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.
  27. ^ Scabricola ocellata (Swainson, 1831). World Register of Marine Species, truy cập 24 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Kakeru Ryūen (龍りゅう園えん 翔かける, Ryūen Kakeru) là lớp trưởng của Lớp 1-C và cũng là một học sinh cá biệt có tiếng
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Neuromancer là một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng hồi năm 1984 của William Gibson
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Viễn cảnh đầu tư 2024: giá hàng hóa leo thang và “chiếc giẻ lau” mới của Mỹ
Lạm phát vẫn ở mức cao khiến FED có cái cớ để tiếp tục duy trì thắt chặt, giá cả của các loại hàng hóa và tài sản vẫn tiếp tục xu hướng gia tăng