Scopimera

Scopimera
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Crustacea
Lớp (class)Malacostraca
Liên bộ (superordo)Ocypodoidea
Bộ (ordo)Decapoda
Phân thứ bộ (infraordo)Brachyura
Họ (familia)Dotillidae
Phân họ (subfamilia)Dotillinae
Chi (genus)Scopimera De Haan, 1833
Các loài
Xem văn bản

Scopimera[1] là một chi động vật thuộc họ Dotillidae.[2] Đây là những loài cua nhỏ sống trên bờ cát biển nhiệt đới và cận nhiệt đới Ấn Độ DươngThái Bình Dương. Khi thủy triều xuống, chúng tạo thành những viên cát nhỏ, sau đó bị mất đi khi thủy triều lên. Trong tiếng Việt, các loài thuộc chi Scopimera cùng với một số chi khác được gọi chung là dã tràng.

Đây là những loài cua nhỏ, mai có bề ngang khoảng 1 cm (0,4 in).

Khóa phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Scopimera trước đây được coi là một phân chi của chi Ocypode (De Haan, 1833), đến năm 1835, loài đầu tiên của chi này là Scopimera globosa mới được mô tả chính thức.[2] Đồng thời, De Haan cũng đề xuất tên chi Doto nhưng đã có chi nhuyễn thể Doto chiếm chỗ trước. Năm 1858, William Stimpson đề xuất tên chi Dotilla. Hiện nay chi Scopimera đang được phân chia thành ít nhất là 2 chi mới.[2]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có 15 loài thuộc chi Scopimera đã được công nhận, trong đó 13 loài được ghi nhận trong Ng et al. (2008),[2] và 2 loài bổ sung năm 2011.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ David P. Maitland (1986). “Crabs that breathe air with their legs - Scopimera and Dotilla”. Nature. 319 (6053): 493–495. doi:10.1038/319493a0.
  2. ^ a b c d Peter K. L. Ng, Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2011.
  3. ^ a b Kingsley J. H. Wong, Hsi-Te Shih & Benny K. K. Chan (2011). “Two new species of sand-bubbler crabs, Scopimera, from North China and the Philippines (Crustacea: Decapoda: Dotillidae)” (PDF). Zootaxa. 2962: 21–35.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp trong tiếng Anh
Tìm hiểu cách phân biệt tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp chi tiết nhất
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Bốn kẻ đổ bộ và liên đới tứ kỵ sĩ khải huyền
Tứ Kỵ Sĩ Khải Huyền xuất hiện trong Sách Khải Huyền – cuốn sách được xem là văn bản cuối cùng thuộc Tân Ước Cơ Đốc Giáo
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Theo số liệu của Trung tâm Nghiên cứu Việc làm mới của Trung Quốc, mức thu nhập trung bình của các tài xế loanh quanh 7000 NDT, tương ứng với 30 đơn giao mỗi ngày trong 10 ca làm 10 giờ liên tục
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.