Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | 15 tháng 8 năm 2024 – tháng 6 năm 2025 |
Số trận đấu | 223 |
Số bàn thắng | 552 (2,48 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Luis Suárez (Almería) (15 bàn thắng) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Granada 4–0 Tenerife (19/10/2024) Elche 4–0 Oviedo (24/11/2024) Almería 4–0 Córdoba (26/11/2024) Deportivo 5–1 Castellón (19/12/2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Cádiz 0–4 Zaragoza (16/8/2024) Cartagena 1–5 Deportivo (2/11/2024) Racing Ferrol 1–5 Oviedo (8/12/2024) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Almería 2–5 Castellón (16/9/2024) Albacete 2–5 Deportivo (27/9/2024) |
Chuỗi thắng dài nhất | 5 trận Santander (v8-v12) Almería (v13-v17) |
Chuỗi bất bại dài nhất | 11 trận Almería (v10-v20) |
Chuỗi không thắng dài nhất | 9 trận Burgos (v7-v15) Racing Ferrol (v10-v18) |
Chuỗi thua dài nhất | 4 trận Burgos (v12-v15) Santander (v17-v20) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 26.672 Málaga 1–0 Huesca (14/9/2024) |
Trận có ít khán giả nhất | 2.700 Mirandés 3–1 Cartagena (26/10/2024) |
Tổng số khán giả | 2.734.448[1] (207 trận) |
Số khán giả trung bình | 13.210 |
← 2023–24 2025–26 →
Thống kê tính đến ngày 21/12/2024. |
La Liga 2 2024–25, còn được gọi là LALIGA HYPERMOTION[2][3] vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 94 của Segunda División kể từ khi giải được thành lập ở Tây Ban Nha. Giải đấu bắt đầu vào ngày 15 tháng 8 năm 2024 và dự kiến kết thúc vào tháng 6 năm 2025.
Thăng hạng từ Primera Federación 2023–24 | Xuống hạng từ La Liga 2023–24 | Thăng hạng lên La Liga 2024–25 | Xuống hạng Primera Federación 2024–25 |
---|---|---|---|
Castellón Deportivo Málaga Córdoba |
Almería Granada Cádiz |
Valladolid Leganés Espanyol |
Amorebieta Alcorcón Andorra Villarreal B |
Đây sẽ là mùa giải đầu tiên kể từ mùa giải 2006–07 mà không có bất kỳ đội nào từ Catalonia, cũng như là mùa giải đầu tiên không có bất kỳ đội nào từ Cộng đồng Madrid kể từ mùa giải 2007–08 và không có bất kỳ đội dự bị nào kể từ mùa giải 2020–21.
Tổng cộng có 22 đội sẽ tham gia giải đấu, bao gồm 15 đội từ mùa giải 2023–24, ba đội xuống hạng từ La Liga 2023–24 và bốn đội thăng hạng từ Primera Federación 2023–24.
Vào ngày 26 tháng 5 năm 2024, Real Valladolid trở thành đội đầu tiên được thăng hạng, về mặt toán học, sau chiến thắng 3-2 trước Villarreal B. Đội thứ hai được thăng hạng là Leganés, sau chiến thắng 2–0 trước Elche vào ngày 2 tháng 6 năm 2024, qua đó trở lại sau 4 mùa giải vắng bóng và cũng được thăng hạng lên La Liga lần thứ hai trong lịch sử của họ. Đội thứ ba được thăng hạng là Espanyol, sau khi đánh bại Oviedo trong trận chung kết play-off thăng hạng, trở lại sau một mùa giải vắng mặt.
Đội đầu tiên xuống hạng khỏi La Liga là Almería, sau trận thua 3–1 trước Getafe vào ngày 27 tháng 4 năm 2024, kết thúc hai năm ở La Liga. Đội thứ hai xuống hạng là Granada, sau khi Mallorca đánh bại Las Palmas 1-0, kết thúc một năm trụ hạng của họ. Đội thứ ba và cuối cùng xuống hạng là Cádiz, sau trận hòa 0–0 trước Las Palmas vào ngày 19 tháng 5 năm 2024, kết thúc 4 năm ở La Liga.
Ba đội xuống hạng đầu tiên là Andorra, Alcorcón và Villarreal B sau khi thua các trận đấu tương ứng vào ngày 26 tháng 5 năm 2024. Alcorcón trở lại giải hạng Ba sau 1 năm, trong khi Andorra và Villarreal B trở lại giải hạng Ba sau 2 năm ở giải hạng Hai. Vào ngày 2 tháng 6 năm 2024, Amorebieta trở thành đội cuối cùng phải xuống hạng Ba chỉ sau một mùa giải ở giải hạng Hai.
Vào ngày 5 tháng 5 năm 2024, Castellón trở thành đội đầu tiên thăng hạng lên hạng Hai sau chiến thắng 3–2 trước Real Murcia, giành quyền thăng hạng trực tiếp sau ba năm ở hạng Ba. Đội thứ hai được thăng hạng là Deportivo La Coruña sau chiến thắng trước Barcelona Atlètic vào ngày 12 tháng 5 năm 2024, kết thúc 4 mùa giải ở giải hạng Ba. Vào ngày 22 tháng 6 năm 2024, Málaga trở thành đội thứ ba giành quyền thăng hạng Segunda División, trở lại sau một năm vắng bóng. Vào ngày 23 tháng 6 năm 2024, Córdoba trở thành đội cuối cùng được thăng hạng lên Segunda División, trở lại sau 5 năm vắng bóng.
Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|---|
Albacete | Albacete | Carlos Belmonte | [4] | 17.524
Almería | Almería | Power Horse | [5] | 15.000
Burgos | Burgos | El Plantío | [6] | 12.194
Cádiz | Cádiz | Nuevo Mirandilla | 20.724 |
Cartagena | Cartagena | Cartagonova | [7] | 15.105
Castellón | Castellón de la Plana | Castàlia | [8] | 15.500
Córdoba | Córdoba | El Arcángel | [9] | 20.989
Deportivo La Coruña | A Coruña | Abanca-Riazor | [10] | 32.660
Eibar | Eibar | Ipurúa | [11] | 8.164
Elche | Elche | Martínez Valero | [12] | 33.732
Eldense | Elda | Nuevo Pepico Amat | [13] | 4.036
Granada | Granada | Los Cármenes mới | [14] | 19.189
Huesca | Huesca | El Alcoraz | [15] | 9.100
Levante | Valencia | Ciutat de València | [16] | 26.354
Málaga | Málaga | La Rosaleda | [17] | 30.044
Mirandés | Miranda de Ebro | El Anduva | [18] | 5.759
Oviedo | Oviedo | Carlos Tartiere | [19] | 30.500
Racing Ferrol | Ferrol | A Malata | [20] | 12.043
Racing Santander | Santander | El Sardinero | [21] | 22.222
Sporting Gijón | Gijón | El Molinón | [22] | 29.371
Tenerife | Santa Cruz de Tenerife | Heliodoro Rodríguez López | [23] | 22.824
Zaragoza | Zaragoza | La Romareda | [24] | 33.608
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Almería | 20 | 11 | 5 | 4 | 39 | 28 | +11 | 38 | Thăng hạng lên La Liga |
2 | Racing Santander | 20 | 11 | 4 | 5 | 25 | 20 | +5 | 37 | |
3 | Mirandés | 20 | 10 | 5 | 5 | 21 | 15 | +6 | 35 | Tham dự vòng play-off thăng hạng |
4 | Oviedo | 21 | 10 | 5 | 6 | 33 | 29 | +4 | 35 | |
5 | Elche | 20 | 9 | 6 | 5 | 26 | 15 | +11 | 33 | |
6 | Granada | 21 | 9 | 6 | 6 | 35 | 27 | +8 | 33 | |
7 | Huesca | 20 | 9 | 5 | 6 | 28 | 19 | +9 | 32 | |
8 | Levante | 19 | 8 | 7 | 4 | 29 | 22 | +7 | 31 | |
9 | Sporting Gijón | 21 | 8 | 6 | 7 | 29 | 25 | +4 | 30 | |
10 | Málaga | 21 | 6 | 12 | 3 | 21 | 19 | +2 | 30 | |
11 | Zaragoza | 21 | 8 | 5 | 8 | 31 | 26 | +5 | 29 | |
12 | Castellón | 20 | 8 | 5 | 7 | 31 | 28 | +3 | 29 | |
13 | Eibar | 21 | 8 | 4 | 9 | 20 | 22 | −2 | 28 | |
14 | Córdoba | 21 | 7 | 6 | 8 | 28 | 33 | −5 | 27 | |
15 | Albacete | 21 | 6 | 8 | 7 | 25 | 28 | −3 | 26 | |
16 | Deportivo La Coruña | 19 | 6 | 6 | 7 | 29 | 23 | +6 | 24 | |
17 | Burgos | 20 | 6 | 5 | 9 | 17 | 25 | −8 | 23 | |
18 | Cádiz | 20 | 5 | 7 | 8 | 23 | 29 | −6 | 22 | |
19 | Eldense | 20 | 5 | 5 | 10 | 19 | 27 | −8 | 20 | Xuống hạng Primera Federación |
20 | Racing Ferrol | 21 | 3 | 9 | 9 | 14 | 28 | −14 | 18 | |
21 | Cartagena | 21 | 4 | 2 | 15 | 15 | 36 | −21 | 14 | |
22 | Tenerife | 18 | 2 | 5 | 11 | 14 | 28 | −14 | 11 |
Bảng liệt kê vị trí các đội sau mỗi tuần thi đấu. Để duy trì diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào đều không được tính vào vòng đấu mà chúng được lên lịch ban đầu, mà được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
Đội \ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | Đội | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | Đội |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Albacete | T | T | B | B | B | T | B | H | H | T | B | H | H | H | B | T | T | H | B | H | H | Albacete | Albacete | |||||||||||||||||||||
Almería | H | T | H | B | B | H | B | T | B | T | T | H | () | T | T | T (T) | T | H | T | T | Almería | Almería | ||||||||||||||||||||||
Burgos | T | H | B | T | T | T | H | B | B | B | H | B | B | B | B | T | B | T | H | H | Burgos | Burgos | ||||||||||||||||||||||
Cádiz | B | H | H | T | H | T | B | B | H | B | B | T | B | H | T | H | B | B | T | H | Cádiz | Cádiz | ||||||||||||||||||||||
Cartagena | B | B | T | B | B | B | T | B | B | B | H | B | B | B | T | B | B | T | B | B | H | Cartagena | Cartagena | |||||||||||||||||||||
Castellón | B | H | T | B | T | B | T | T | B | T | B | T | () | H | B | H (H) | T | H | T | B | Castellón | Castellón | ||||||||||||||||||||||
Córdoba | B | H | B | H | T | B | T | H | B | T | B | T | () | H | B | H (B) | B | T | H | T | T | Córdoba | Córdoba | |||||||||||||||||||||
Deportivo | B | B | T | H | B | B | T | H | H | H | B | B | T | T | B | H | T | H | () | T | Deportivo | Deportivo | ||||||||||||||||||||||
Eibar | T | H | H | T | T | H | B | B | T | B | T | B | B | B | T | B | T | B | T | B | H | Eibar | Eibar | |||||||||||||||||||||
Elche | B | B | T | B | H | T | T | B | H | T | H | T | T | B | H | T | H | T | H | T | Elche | Elche | ||||||||||||||||||||||
Eldense | T | H | B | T | B | H | T | B | B | H | B | B | () | B | T (T) | B | H | B | H | B | Eldense | Eldense | ||||||||||||||||||||||
Granada | B | T | B | H | H | H | H | T | T | T | T | B | B | T | T | H | B | T | B | T | H | Granada | Granada | |||||||||||||||||||||
Huesca | T | T | T | B | B | T | B | T | H | H | B | H | () | H | B (B) | H | T | T | T | T | Huesca | Huesca | ||||||||||||||||||||||
Levante | T | H | H | T | T | B | T | H | B | B | T | T | () | () | H | H (T) | T | B | H | H | Levante | Levante | ||||||||||||||||||||||
Málaga | H | H | T | H | T | H | B | H | H | H | H | T | () | T | H | H (B) | B | H | H | T | T | Málaga | Málaga | |||||||||||||||||||||
Mirandés | T | H | H | H | T | B | T | B | T | T | B | T | B | H | T | T | T | T | B | H | Mirandés | Mirandés | ||||||||||||||||||||||
Oviedo | T | H | B | B | T | H | T | H | T | H | T | B | T | H | T | B | B | T | T | T | B | Oviedo | Oviedo | |||||||||||||||||||||
Racing Ferrol | H | B | B | H | H | B | B | T | T | H | H | H | () | B | B | H (H) | H | B | T | B | B | Racing Ferrol | Racing Ferrol | |||||||||||||||||||||
Santander | H | H | T | T | T | T | B | T | T | T | T | T | H | T | T | H | B | B | B | B | Santander | Santander | ||||||||||||||||||||||
Sporting Gijón | B | H | H | T | B | H | T | T | T | B | T | H | T | T | B | H | T | B | B | H | B | Sporting Gijón | Sporting Gijón | |||||||||||||||||||||
Tenerife | B | B | H | B | B | H | B | T | B | B | H | H | T | () | B | B | H | B | () | B | Tenerife | Tenerife | ||||||||||||||||||||||
Zaragoza | T | T | H | T | B | T | B | B | T | B | T | B | T | H | H | H | B | H | B | B | T | Zaragoza | Zaragoza | |||||||||||||||||||||
Đội \ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | Đội | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | Đội |
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Luis Suárez | Almería | 9 |
2 | Myrto Uzuni | Granada | 8 |
3 | Andrés Martín | Santander | 7 |
4 | Iván Azón | Zaragoza | 6 |
Mario Soberón | |||
Antonio Casas | Córdoba | ||
Israel Suero | Castellón | ||
Eneko Jauregi | Racing Ferrol | ||
Yeremay Hernández | Deportivo | ||
Alemão | Oviedo |
Stt | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Tỷ số | Thời gian |
---|---|---|---|---|---|
1 | Lucas Pérez | Deportivo | Cádiz | 4–2 (A) | Vòng 17, 30/11/2024 |
2 | Myrto Uzuni | Granada | Cartagena | 4–1 (H) | Vòng 20, 17/12/2024 |
3 | Luis Suárez | Almería | Racing Ferrol | 4–1 (A) | Vòng 20, 18/12/2024 |
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Álex Calatrava | Castellón | 7 |
2 | Andrés Martín | Santander | 5 |
3 | Santi Cazorla | Oviedo | 4 |
Iñigo Vicente | Santander | ||
Jonathan Dubasin | Sporting | ||
Marc Mateu | Eldense |
Danh hiệu Thủ môn xuất sắc nhất Segunda División. Giải thưởng Zamora được tờ báo Marca trao tặng cho thủ môn có ít bàn thua nhất. Một thủ môn phải chơi ít nhất 28 trận đấu từ 60 phút trở lên mới đủ điều kiện nhận giải.
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thủng lưới | Số trận thi đấu | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Raúl Fernández | Mirandés | 11 | 14 | 0,79 |
2 | Jokin Ezkieta | Santander | 12 | 0,86 | |
3 | Rubén Yáñez | Sporting | 14 | 1,0 | |
4 | Aarón Escandell | Oviedo | 15 | 1,07 | |
5 | Ander Cantero | Burgos | 19 | 1,36 | |
6 | Alfonso Herrero | Málaga | 11 | 13 | 0,85 |
7 | Chus Ruiz | Racing Ferrol | 15 | 1,15 |
Tháng | Cầu thủ của tháng | Tham khảo | |
---|---|---|---|
Cầu thủ | Đội | ||
Tháng 8 | Andrés Martín | Santander | [31] |
Tháng 9 | Álex Sancris | Burgos | [32] |
Tháng 10 | Iñigo Vicente | Santander | [32] |