Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | 15 tháng 8 năm 2024 – 25 tháng 5 năm 2025 |
Số trận đấu | 210 |
Số bàn thắng | 547 (2,6 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Robert Lewandowski (Barcelona) (17 bàn thắng) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Barcelona 7–0 Valladolid (31/8/2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Valladolid 0–5 Atlético Madrid (30/11/2024) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Barcelona 7–1 Valencia (26/1/2025) |
Chuỗi thắng dài nhất | 8 trận Atlético Madrid (v12-v19) |
Chuỗi bất bại dài nhất | 12 trận Athletic Bilbao (v10-v21) |
Chuỗi không thắng dài nhất | 9 trận Las Palmas (v1-v9) Osasuna (v13-v21) |
Chuỗi thua dài nhất | 5 trận Alavés (v7-v11) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 78.192 Real Madrid 0–4 Barcelona (26/10/2024) |
Trận có ít khán giả nhất | 7.559 Getafe 1–0 Espanyol (9/12/2024) |
Tổng số khán giả | 6.290.340[1] (210 trận) |
Số khán giả trung bình | 29.954 |
← 2023–24 2025–26 →
Thống kê tính đến ngày 27/1/2025. |
La Liga 2024–25, còn được gọi là LALIGA EA SPORTS[2][3] vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 94 của La Liga, giải đấu bóng đá hàng đầu của Tây Ban Nha. Giải đấu bắt đầu vào ngày 15 tháng 8 năm 2024 và dự kiến kết thúc vào ngày 25 tháng 5 năm 2025. Lịch thi đấu đã được công bố vào ngày 18 tháng 6 năm 2024.[4]
Real Madrid là đương kim vô địch, đã giành được danh hiệu thứ 36 ở mùa giải trước.
Tổng cộng có 20 đội tham gia giải đấu, bao gồm 17 đội từ mùa giải 2023–24 và 3 đội thăng hạng từ Segunda División 2023–24 (gồm hai đội đứng đầu Segunda División và đội thắng play-off).
Đội đầu tiên xuống hạng là Almería, sau trận thua 1-3 trước Getafe vào ngày 27 tháng 4 năm 2024, kết thúc hai năm duy trì vị trí ở La Liga. Đội thứ hai xuống hạng là Granada, sau chiến thắng 1–0 của Mallorca trước Las Palmas. Đội thứ ba và cuối cùng xuống hạng là Cádiz, sau trận hòa 0–0 trước Las Palmas vào ngày 19 tháng 5 năm 2024, kết thúc 4 năm ở La Liga.
Vào ngày 26 tháng 5 năm 2024, Real Valladolid trở thành đội đầu tiên được thăng hạng về mặt toán học, được đảm bảo trở lại La Liga sau chiến thắng 3–2 trước Villarreal B, qua đó trở lại sau một mùa giải vắng mặt. Đội thứ hai được thăng hạng là Leganés, sau chiến thắng 2–0 trước Elche vào ngày 2 tháng 6 năm 2024, qua đó trở lại La Liga sau 4 mùa giải vắng bóng và cũng là lần thứ hai trong lịch sử của họ. Đội thứ ba được thăng hạng là Espanyol, sau khi đánh bại Oviedo trong trận chung kết play-off thăng hạng, trở lại La Liga sau một mùa giải vắng mặt.
Thăng hạng từ Segunda División 2023–24 |
Xuống hạng từ La Liga 2023–24 |
---|---|
Real Valladolid Leganés |
Almería Granada Cádiz |
Đội | Huấn luyện viên trưởng | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ trang phục | |
---|---|---|---|---|---|
Chính | Khác | ||||
Alavés | Eduardo Coudet | Antonio Sivera | Puma | Dexin News | Danh sách
|
Athletic Bilbao | Ernesto Valverde | Óscar de Marcos | Castore | Kutxabank | Danh sách
|
Atlético Madrid | Diego Simeone | Koke | Nike | Riyadh Air | |
Barcelona | Hansi Flick | Marc-André ter Stegen | Nike | Spotify | Danh sách
|
Celta Vigo | Claudio Giráldez | Iago Aspas | Hummel | Estrella Galicia 0,0 | Danh sách
|
Espanyol | Manolo González | Sergi Gómez | Kelme | Conservas Dani | Danh sách
|
Getafe | José Bordalás | Djené | Joma | Tecnocasa | Danh sách
|
Girona | Míchel | Cristhian Stuani | Puma | Etihad Airways | Danh sách
|
Las Palmas | Diego Martínez | Kirian Rodríguez | Hummel | Gran Canaria | Danh sách
|
Leganés | Borja Jiménez | Sergio González | Joma | Ontime Logística | Danh sách
|
Mallorca | Jagoba Arrasate | Antonio Raíllo | Nike | αGEL | Danh sách
|
Osasuna | Vicente Moreno | Sergio Herrera | Macron | Kosner | Danh sách
|
Rayo Vallecano | Iñigo Pérez | Óscar Valentín | Umbro | Digi | Danh sách
|
Real Betis | Manuel Pellegrini | Aitor Ruibal | Hummel | Gree Electric | Danh sách
|
Real Madrid | Carlo Ancelotti | Luka Modrić | Adidas | Emirates | Danh sách
|
Real Sociedad | Imanol Alguacil | Mikel Oyarzabal | Macron | Yasuda Group | Danh sách
|
Sevilla | García Pimienta | Jesús Navas | Castore | Midea | Danh sách
|
Valencia | Rubén Baraja | José Gayà | Puma | TM Real Estate Group | Danh sách
|
Valladolid | Diego Cocca | Javi Sánchez | Kappa | Estrella Galicia 0,0 | Danh sách
|
Villarreal | Marcelino | Raúl Albiol | Joma | Pamesa Cerámica | Danh sách
|
Đội | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Vị trí trên BXH | HLV thay thế | Ngày đến |
---|---|---|---|---|---|---|
Barcelona | Xavi[20] | Thỏa thuận | 26/5/2024 | Trước mùa giải | Hansi Flick[21] | 29/5/2024 |
Mallorca | Javier Aguirre[22] | Hết hợp đồng | 30/6/2024 | Jagoba Arrasate[23] | 10/6/2024 | |
Osasuna | Jagoba Arrasate[24] | Vicente Moreno[25] | 27/5/2024 | |||
Sevilla | Quique Sánchez Flores[26] | Thỏa thuận | García Pimienta[27] | 2/6/2024 | ||
Las Palmas | García Pimienta[28] | Luis Carrión[29] | 26/6/2024 | |||
Luis Carrión[30] | Sa thải | 8/10/2024 | thứ 20 | Diego Martínez[31] | 9/10/2024 | |
Valladolid | Paulo Pezzolano[32] | 30/11/2024 | Álvaro Rubio (tạm thời)[33] | 2/12/2024 | ||
Alavés | Luis García Plaza[34] | 2/12/2024 | thứ 16 | Eduardo Coudet[35] | 2/12/2024 | |
Valladolid | Álvaro Rubio (tạm thời) | Hết quản lý tạm thời | 14/12/2024 | thứ 19 | Diego Cocca[36] | 14/12/2024 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Real Madrid | 21 | 15 | 4 | 2 | 50 | 20 | +30 | 49 | Tham dự vòng đấu hạng Champions League |
2 | Atlético Madrid | 21 | 13 | 6 | 2 | 35 | 14 | +21 | 45 | |
3 | Barcelona | 21 | 13 | 3 | 5 | 59 | 24 | +35 | 42 | |
4 | Athletic Bilbao | 21 | 11 | 7 | 3 | 31 | 18 | +13 | 40 | |
5 | Villarreal | 21 | 9 | 7 | 5 | 39 | 32 | +7 | 34 | Tham dự vòng đấu hạng Europa League[a] |
6 | Mallorca | 21 | 9 | 3 | 9 | 19 | 26 | −7 | 30 | Tham dự vòng play-off Conference League |
7 | Rayo Vallecano | 21 | 7 | 8 | 6 | 25 | 24 | +1 | 29 | |
8 | Girona | 21 | 8 | 4 | 9 | 29 | 29 | 0 | 28 | |
9 | Real Sociedad | 21 | 8 | 4 | 9 | 17 | 17 | 0 | 28 | |
10 | Real Betis | 21 | 7 | 7 | 7 | 23 | 26 | −3 | 28 | |
11 | Osasuna | 21 | 6 | 9 | 6 | 25 | 30 | −5 | 27 | |
12 | Sevilla | 21 | 7 | 6 | 8 | 24 | 30 | −6 | 27 | |
13 | Celta Vigo | 21 | 7 | 4 | 10 | 30 | 33 | −3 | 25 | |
14 | Getafe | 21 | 5 | 8 | 8 | 17 | 17 | 0 | 23 | |
15 | Las Palmas | 21 | 6 | 5 | 10 | 26 | 34 | −8 | 23 | |
16 | Leganés | 21 | 5 | 8 | 8 | 19 | 29 | −10 | 23 | |
17 | Alavés | 21 | 5 | 6 | 10 | 25 | 33 | −8 | 21 | |
18 | Espanyol | 21 | 5 | 5 | 11 | 20 | 33 | −13 | 20 | Xuống hạng Segunda División |
19 | Valencia | 21 | 3 | 7 | 11 | 20 | 36 | −16 | 16 | |
20 | Valladolid | 21 | 4 | 3 | 14 | 14 | 42 | −28 | 15 |
Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
Đội \ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | Đội | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | Đội |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Alavés | B | H | T | T | B | T | B | B | B | B | B | T | B | B | H | H | H | H | B | Alavés | T | H | Alavés | |||||||||||||||||
Athletic Bilbao | H | B | T | B | T [T] | T | – | H | B | T | H | H | H | T | T [T] | T | H | T | – | Athletic Bilbao | T | H | Athletic Bilbao | |||||||||||||||||
Atlético Madrid | H | T | H | T | T | H | T | H | H | T | B | T | T | T | T | T | T | T | T | Atlético Madrid | B | H | Atlético Madrid | |||||||||||||||||
Barcelona | T | T | T | T | T | T | T | B | T | T | T | T | B | H | B [T] | H | B | B | – | Barcelona | H | T | Barcelona | |||||||||||||||||
Celta Vigo | T | T | B | B | T | B | B | H | T | B | B | T | H | H | B | T | B | T | B | Celta Vigo | B | H | Celta Vigo | |||||||||||||||||
Espanyol | B | B | H | T | T | B | B | B | T | B | B | B | () | B | T | B | H (H) | B | H | Espanyol | T | H | Espanyol | |||||||||||||||||
Getafe | H | H | () | H | B (B) | H | B | T | H | H | H | B | B | T | B | T | B | B | T | Getafe | H | T | Getafe | |||||||||||||||||
Girona | H | B | T | T | B | B | H | H | T | B | B | T | T | T | H | B | B | T | T | Girona | B | B | Girona | |||||||||||||||||
Las Palmas | H | B | H | B | B | B | H | B | B | T | T | B | T | B | T | T | H | T | B | Las Palmas | B | H | Las Palmas | |||||||||||||||||
Leganés | H | T | H | B | B [B] | H | – | H | H | B | T | B | T | B | H | B | T | B | H | Leganés | T | H | Leganés | |||||||||||||||||
Mallorca | H | B | H | T | B [T] | T | – | T | B | T | H | B | B | T | T [B] | B | T | T | – | Mallorca | B | B | Mallorca | |||||||||||||||||
Osasuna | H | T | B | T | B | T | H | T | H | B | T | T | B | H | H | H | H | B | B | Osasuna | H | H | Osasuna | |||||||||||||||||
Rayo Vallecano | T | H | B | B | T | H | H | H | T | B | T | () | B | B | B | T | H (H) | H | T | Rayo Vallecano | H | T | Rayo Vallecano | |||||||||||||||||
Real Betis | H | H | () | B | T (T) | B | H | T | B | T | T | H | H | B | B | H | T | H | B | Real Betis | B | T | Real Betis | |||||||||||||||||
Real Madrid | H | T | H | T | T | T | T | H | T | T | B | () | T | T | T [B] | T | H | T (T) | – | Real Madrid | T | T | Real Madrid | |||||||||||||||||
Real Sociedad | B | T | B | H | B [B] | H | – | T | H | T | B | T | T | B | T | T | H | B | T | Real Sociedad | B | B | Real Sociedad | |||||||||||||||||
Sevilla | H | B | H | B | T | B | T | H | T | B | T | B | B | T | H | B | T | B | H | Sevilla | T | H | Sevilla | |||||||||||||||||
Valencia | B | B | B | H | B | T | H | B | H | B | H | () | () | T | B | B | B (H) | H (B) | H | Valencia | T | B | Valencia | |||||||||||||||||
Valladolid | T | B | H | B | B | H | B | B | B | T | B | B | H | B | B | B | T | B | T | Valladolid | B | B | Valladolid | |||||||||||||||||
Villarreal | H | T | T | H | T | B | T | T | B | H | T | () | T | H | H | B | B (H) | T | B | Villarreal | T | H | Villarreal | |||||||||||||||||
Đội \ Vòng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | Đội | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | Đội |
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Robert Lewandowski | Barcelona | 16 |
2 | Raphinha | 11 | |
3 | Ante Budimir | Osasuna | 10 |
Kylian Mbappé | Real Madrid | ||
5 | Dodi Lukebakio | Sevilla | 8 |
Vinícius Júnior | Real Madrid | ||
Alexander Sørloth | Atlético Madrid | ||
Ayoze Pérez | Villarreal | ||
9 | Oihan Sancet | Athletic Bilbao | 7 |
Sandro Ramírez | Las Palmas | ||
Jude Bellingham | Real Madrid | ||
Antoine Griezmann | Atlético Madrid | ||
Thierno Barry | Villarreal | ||
Giovani Lo Celso | Real Betis | ||
15 | Iago Aspas | Celta Vigo | 6 |
Javi Puado | Espanyol |
Stt | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Tỷ số | Thời gian |
---|---|---|---|---|---|
1 | Raphinha | Barcelona | Valladolid | 7–0 (H) | Vòng 4, 31/8/2024 |
2 | Javi Puado | Espanyol | Alavés | 3–2 (H) | Vòng 5, 14/9/2024 |
3 | Robert Lewandowski | Barcelona | Alavés | 3–0 (A) | Vòng 9, 6/10/2024 |
4 | Vinícius Júnior | Real Madrid | Osasuna | 4–0 (H) | Vòng 13, 9/11/2024 |
5 | Thierno Barry | Villarreal | Leganés | 5–2 (A) | Vòng 18, 22/12/2024 |
6 | Kylian Mbappé | Real Madrid | Valladolid | 3–0 (A) | Vòng 21, 25/1/2025 |
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Lamine Yamal | Barcelona | 9 |
2 | Raphinha | 6 | |
3 | Iñaki Williams | Athletic Bilbao | 5 |
Óscar Mingueza | Celta Vigo | ||
Bryan Zaragoza | Osasuna | ||
Vinícius Júnior | Real Madrid | ||
Jude Bellingham | |||
Álex Baena | Villarreal | ||
9 | Álex Berenguer | Athletic Bilbao | 4 |
Miguel Gutiérrez | Girona | ||
Sergio Gómez | Real Sociedad | ||
Dani Rodríguez | Mallorca | ||
Antoine Griezmann | Atlético Madrid | ||
Óscar de Marcos | Athletic Bilbao |
Danh hiệu Thủ môn xuất sắc nhất La Liga. Giải thưởng Zamora được tờ báo Marca trao tặng cho thủ môn có ít bàn thua nhất. Một thủ môn phải chơi ít nhất 28 trận đấu từ 60 phút trở lên mới đủ điều kiện nhận giải.
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thủng lưới | Số trận thi đấu | Tỷ lệ |
---|---|---|---|---|---|
1 | Álex Remiro | Real Sociedad | 13 | 18 | 0,72 |
2 | David Soria | Getafe | 15 | 0,83 | |
3 | Paulo Gazzaniga | Girona | 25 | 1,39 | |
4 | Sergio Herrera | Osasuna | 27 | 1,50 | |
5 | Joan García | Espanyol | 30 | 1,67 | |
6 | Karl Hein | Valladolid | 37 | 2,06 | |
7 | Jan Oblak | Atlético Madrid | 12 | 17 | 0,71 |
8 | Antonio Sivera | Alavés | 28 | 1,65 |
Tháng | HLV của tháng | Cầu thủ của tháng | Cầu thủ U23 của tháng | Bàn thắng của tháng | Cản phá của tháng | Tham khảo | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
HLV | Đội | Cầu thủ | Đội | Cầu thủ | Đội | Cầu thủ | Đội | Cầu thủ | Đội | ||
Tháng 8 | Hansi Flick | Barcelona | Raphinha | Barcelona | Lamine Yamal | Barcelona | Juan Cruz | Leganés | Diego Conde | Villarreal | [44][45][46][47][48] |
Tháng 9 | Ernesto Valverde | Athletic Bilbao | Lamine Yamal | Alberto Moleiro | Las Palmas | Abdul Mumin | Vallecano | Marko Dmitrović | Leganés | [49][50][51][52][53] | |
Tháng 10 | Hansi Flick | Barcelona | Robert Lewandowski | Pedri | Barcelona | Luka Sučić | Real Sociedad | Jan Oblak | Atlético Madrid | [54][55][56][57][58] | |
Tháng 11 | Míchel | Girona | Vinícius Júnior | Real Madrid | Fábio Silva | Las Palmas | Munir El Haddadi | Leganés | Diego Conde | Villarreal | [59][60][61][62][63] |
Tháng 12 | Diego Simeone | Atlético Madrid | Jude Bellingham | Arda Güler | Real Madrid | Ladislav Krejčí | Girona | Marko Dmitrović | Leganés | [64][65][66][67][68] |