Sicyos

Sicyos
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Cucurbitales
Họ (familia)Cucurbitaceae
Tông (tribus)Sicyoeae
Chi (genus)Sicyos
L., 1753[1]
Loài điển hình
Sicyos angulatus
L., 1753[2]
Các loài
Xem bài
Danh pháp đồng nghĩa
  • Sicyoides Mill., 1754 nom. superfl.
  • Ahzolia Standl. & Steyerm., 1944
  • Anomalosicyos Gentry, 1946
  • Baderoa Bertol. ex Hook., 1833
  • Bryoniastrum Heist. ex Fabr., 1759
  • Chayota Jacq., 1780
  • Chocho Adans., 1763
  • Cladocarpa (H.St.John) H.St.John, 1978
  • Costarica L.D.Gómez, 1983
  • Frantzia Pittier, 1910 ?
  • Micrampelis Raf., 1808
  • Polakowskia Pittier, 1910
  • Sarx H.St.John, 1978
  • Sechium P.Browne, 1756
  • Sicyocarya (A.Gray) H.St.John, 1978
  • Skottsbergiliana H.St.John, 1974 in 1975

Sicyos là một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae.[3]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại năm 2011 của Hanno Schaefer và Susanne S. Renner xếp Sicyos (gộp cả Microsechium, Sicyocaulis, Sicyosperma, Parasicyos, SechiumSechiopsis) trong tông Sicyoeae.[4]

Việc chia cắt Sechium và phân loại lại Sicyos đã dẫn đến sự hồi sinh gần đây của chi Frantzia. Cũng có bằng chứng cho thấy nó không có quan hệ họ hàng gần với Sechium như người ta từng nghĩ.[4][5]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Sicyos bao gồm 64 loài được The Plants of the World Online công nhận tại thời điểm năm 2024:[6]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Carl Linnaeus, 1753. Sicyos.Species Plantarum 2: 1013.
  2. ^ Carl Linnaeus, 1753. Sicyos angulatus.Species Plantarum 2: 1013.
  3. ^ The Plant List (2010). Sicyos. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ a b Schaefer H. & Renner S. S., 2011. Phylogenetic relationships in the order Cucurbitales and a new classification of the gourd family (Cucurbitaceae). Taxon 60(1): 122–138, doi:10.1002/tax.601011.
  5. ^ Sebastian P., Schaefer H., Lira R., Telford I. R. H. & Renner S. S., 2012. Radiation following long-distance dispersal: the contributions of time, opportunity and diaspore morphology in Sicyos (Cucurbitaceae). Journal of Biogeography 39: 1427–1438, doi:10.1111/j.1365-2699.2012.02695.x.
  6. ^ Sicyos trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 29-10-2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Con mèo trong văn hóa lịch sử Việt Nam
Tết là lúc mọi người có những khoảng thời gian quý giá quây quần bên gia đình và cùng nhau tìm lại những giá trị lâu đời của dân tộc
Ryomen Sukuna đến từ gia tộc của Abe No Seimei lừng danh và là học trò của Kenjaku?
Ryomen Sukuna đến từ gia tộc của Abe No Seimei lừng danh và là học trò của Kenjaku?
Quá khứ của nhân vật Ryomen Sukuna thời Heian đã luôn là một bí ẩn xuyên suốt Jujutsu Kaisen được các bạn đọc mòn mỏi mong chờ
[Review sách] Ba người thầy vĩ đại - Ba câu hỏi giúp bạn tìm ra giá trị đích thực của cuộc sống
[Review sách] Ba người thầy vĩ đại - Ba câu hỏi giúp bạn tìm ra giá trị đích thực của cuộc sống
Ba người thầy vĩ đại là một tác phẩm hư cấu chứa đựng nhiều bài học sâu sắc được viết bởi Robin Sharma, một trong những nhà diễn giả hàng đầu về lãnh đạo, phát triển bản thân và quản trị cuộc sống.
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Nhân vật Sakata Gintoki trong Gintama
Sakata Gintoki (坂田 銀時) là nhân vật chính trong bộ truyện tranh nổi tiếng Gintama ( 銀 魂 Ngân hồn )