Frantzia

Frantzia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Cucurbitales
Họ (familia)Cucurbitaceae
Tông (tribus)Sicyeae
Chi (genus)Frantzia
Pittier, 1910[1]
Loài điển hình
Frantzia pittieri
(Cogn.) Pittier, 1910[2]
Các loài
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Polakowskia Pittier, 1910
  • Frantzia sect. Polakowskia (Pittier) Wunderlin, 1976

Frantzia là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae.[3]

Lịch sử phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Frantzia được Henri François Pittier mô tả năm 1910 với 2 loài là Frantzia montana (loài mới)[4]Frantzia pittieri (loài chuyển từ Cyclanthera sang);[2] nhưng sau này người ta xác định chúng chỉ là một loài với danh pháp có độ ưu tiên cao hơn là F. pittieri, do nó dựa theo danh pháp mô tả sớm hơn là Cyclanthera pittieri có từ năm 1891.[5]

Cũng trong bài báo này ông mô tả chi Polakowskia với loài mới duy nhất là Polakowskia tacaco.[6]

Năm 1976, Richard P. Wunderlin chuyển Polakowskia thành tổ Frantzia sect. Polakowskia, chuyển Polakowskia tacaco thành F. tacaco; đồng thời mô tả 2 loài mới là F. villosaF. talamancensis.[7] Năm 1977, ông mô tả tiếp loài F. panamensis.[8]

Năm 1978, Charles Jeffrey đề xuất mở rộng chi Sechium để gộp các loài của các chi Frantzia / Polakowskia (= Frantzia sect. Polakowskia), và chia Sechium nghĩa rộng thành 2 tổ SechiumFrantzia với 7 loài (trong ngoặc là danh pháp gốc) ông biết khi đó như sau:[9]

Tuy nhiên không phải nhà thực vật học nào cũng công nhận kiểu gộp nhóm này. Năm 1983, Luis Diego Gómez và Jorge Gómez Laurito mô tả loài F. venosa.[10] Năm 1992, Rafael Lira Saade và Fernando Chiang chuyển F. panamensisF. venosa tương ứng thành Sechium panamenseSechium venosum.[11] Như thế, cho đến cuối thế kỷ 20 người ta coi Frantzia như là từ đồng nghĩa muộn của Sechium.

Các nghiên cứu di truyền phân tử đầu thế kỷ 21, như Sebastian et al. (2012) cho thấy Sechium nghĩa rộng là đa ngành, với các loài ban đầu được xếp trong các chi FrantziaPolakowskia dường như không có quan hệ họ hàng gần với phần còn lại của Sechium nghĩa rộng cũng như với Sicyos; cụ thể thì 6 loài từng được liệt kê trong Frantzia tạo thành một nhánh có quan hệ họ hàng gần với Echinopepon spp.; và chúng chỉ có quan hệ họ hàng xa với Sicyos cũng như Sechium nghĩa hẹp.[12]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Do loài điển hình của SechiumSechium edule lồng trong Sicyos nên việc hợp nhất Sechium nghĩa hẹp với Sicyos sẽ làm cho Sechium chỉ được coi là đồng nghĩa muộn của Sicyos, nhưng điều này cũng làm cho việc phục hồi chi Frantzia trở thành có cơ sở và có ý nghĩa. Tuy nhiên, tới thời điểm năm 2024 thì cả World Flora Online và The Plants of the World Online vẫn ghi nhận Frantzia như là từ đồng nghĩa của Sicyos.[13][14] Trong trường hợp được phục hồi thì Frantzia sẽ bao gồm các loài sau:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Henri François Pittier, 1910. New or noteworthy plants from Colombia and Central America - 2: Frantzia, a new genus. Contributions from the United States National Herbarium 13: 127-130.
  2. ^ a b Henri François Pittier, 1910. New or noteworthy plants from Colombia and Central America - 2: Frantzia pittieri. Contributions from the United States National Herbarium 13: 129-130.
  3. ^ The Plant List (2010). Frantzia. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2024.
  4. ^ Henri François Pittier, 1910. New or noteworthy plants from Colombia and Central America - 2: Frantzia montana. Contributions from the United States National Herbarium 13: 128.
  5. ^ Célestin Alfred Cogniaux, 1891. Cyclanthera pittieri. Bulletin de la Société Royale de Botanique de Belgique 30(1): 275.
  6. ^ Henri François Pittier, 1910. New or noteworthy plants from Colombia and Central America - 2: Polakowskia tacaco. Contributions from the United States National Herbarium 13: 131-132.
  7. ^ Richard P. Wunderlin, 1976. Two New Species and a New Combination in Frantzia (Cucurbitaceae). Brittonia 28(2): 239-244.
  8. ^ Richard P. Wunderlin, 1977. A New Species of Frantzia (Cucurbitaceae) from Panama. Bulletin of the Torrey Botanical Club 104(2): 102-104.
  9. ^ Jeffrey C., 1978. Further notes on Cucurbitaceae. IV. Some New World taxa. Kew Bull. 33(2): 347-380.
  10. ^ Luis Diego Gómez & Jorge Gómez Laurito, 1983. Plantae Mesoamericanae novae: Frantzia venosa. Phytologia 53: 447.
  11. ^ Rafael Lira Saade & Fernando Chiang, 1992. Two new combinations in Sechium (Cucurbitaceae) from Central America, and a new species from Oaxaca, Mexico. Novon; a Journal for botanical nomenclature from the Missouri Botanical Garden 2(3): 227-231, xem trang 227-229.
  12. ^ Sebastian P., Schaefer H., Lira R., Telford I. R. H. & Renner S. S., 2012. Radiation following long-distance dispersal: the contributions of time, opportunity and diaspore morphology in Sicyos (Cucurbitaceae). Journal of Biogeography 39: 1427–1438, doi:10.1111/j.1365-2699.2012.02695.x.
  13. ^ Sicyos trong World Flora Online. Tra cứu ngày 30-10-2024.
  14. ^ Frantzia trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 30-10-2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
17 website hữu ích cho các web developer
17 website hữu ích cho các web developer
Giữ các trang web hữu ích có thể là cách nâng cao năng suất tối ưu, Dưới đây là một số trang web tốt nhất mà tôi sử dụng để giúp cuộc sống của tôi dễ dàng hơn
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee hiện đang là một trong những thương hiệu cà phê được ưa chuộng nhất trên mảnh đất hình chữ S
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua