Smerinthus ocellata

Smerinthus ocellatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Smerinthus
Loài (species)S. ocellatus
Danh pháp hai phần
Smerinthus ocellatus
(Linnaeus, 1758)[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Sphinx ocellata Linnaeus, 1758
  • Sphinx salicis Hübner, 1796
  • Sphinx semipavo Retzius, 1783
  • Smerinthus ocellata (sai chính tả)
  • Smerinthus atlanticus Austaut, 1890
  • Smerinthus atlanticus aestivalis (Austaut, 1890)
  • Smerinthus ocellata albescens Tutt, 1902
  • Smerinthus ocellata biocellata (Lempke, 1959)
  • Smerinthus ocellata brunnescens (Lempke, 1959)
  • Smerinthus ocellata caeca Tutt, 1902
  • Smerinthus ocellata caerulocellata (Lempke, 1959)
  • Smerinthus ocellata cinerascens Staudinger, 1879
  • Smerinthus ocellata deroseata (Lempke, 1959)
  • Smerinthus ocellata diluta (Closs, 1917)
  • Smerinthus ocellata flavescens Neumann, 1930
  • Smerinthus ocellata grisea (Closs, 1917)
  • Smerinthus ocellata kainiti Knop, 1937
  • Smerinthus ocellata monochromica Cockayne, 1953
  • Smerinthus ocellata ollivryi Oberthür, 1920
  • Smerinthus ocellata pallida Tutt, 1902
  • Smerinthus ocellata parvocellata (Lempke, 1959)
  • Smerinthus ocellata reducta Schnaider, 1950
  • Smerinthus ocellata rosea Bartel, 1900
  • Smerinthus ocellata rufescens (Lempke, 1959)
  • Smerinthus ocellata uniformis (Lempke, 1959)
  • Smerinthus ocellata viridiocellata (Lempke, 1959)

Smerinthus ocellatus, được biết đến với tên gọi Bướm đêm mắt đại bàng, là một loài bướm đêm châu Âu thuộc họ Sphingidae.

Các đốm mắt không thể nhìn thấy ở vị trí nghỉ ngơi, nơi mà các cánh trước bao gồm chúng. Chúng được hiển thị khi cảm thấy bị đe dọa loài sâu bướm, và có thể giật mình một động vật ăn thịt săn mồi, tạo cho con bướm có cơ hội thoát.[2]

Sải cánh con trưởng thành dài 70–80 milimét (2,8–3,1 in).[3]

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Smerinthus ocellata ocellata
  • Smerinthus ocellata atlanticus Austaut, 1890 (confined to the Atlas Mountains và their surrounding lowlands, from Morocco to Tunisia. It is also found on Sardegna và Corse)[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.
  2. ^ Martin Stevens (2005). “The role of eyespots as anti-predator mechanisms, principally demonstrated in the Lepidoptera”. Biological Reviews. 80 (4): 573–588. doi:10.1017/S1464793105006810.
  3. ^ Ian Kimber (2010). “Eyed Hawk-moth Smerinthus ocellata (Linnaeus, 1758)”. UK Moths. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2010.
  4. ^ Sphingidae of the Eastern Palaearctic


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Pokémon Sword/Shield – Golden Oldies, những bản nhạc của quá khứ
Game chính quy tiếp theo của thương hiệu Pokémon nổi tiếng, và là game đầu tiên giới thiệu Thế Hệ Pokémon Thứ Tám
Hướng dẫn du hí tại Đài Loan
Hướng dẫn du hí tại Đài Loan
Trước tiên tôi sẽ thu thập các món ăn ngon nổi tiếng ở Đài Loan và địa điểm sẽ ăn chúng
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Chân dung Drew Gilpin Faust - Hiệu trưởng Đại học Harvard
Đó là những lời khẳng định đanh thép, chắc chắn và đầy quyền lực của người phụ nữ đang gánh trên vai ngôi trường đại học hàng đầu thế giới
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
[Homo Scachorum] Giỏi cờ vua hơn không đồng nghĩa với thông minh hơn
Trong các bài trước chúng ta đã biết rằng vào thời kì Cờ vua Lãng mạn, cờ vua được coi như một công cụ giáo dục không thể chối cãi