Sphinx luscitiosa

Sphinx luscitiosa
Sphinx luscitiosa
Sphinx luscitiosa♂ △
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Phân họ (subfamilia)Sphinginae
Chi (genus)Sphinx
Loài (species)S. luscitiosa
Danh pháp hai phần
Sphinx luscitiosa
Clemens, 1859[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Sphinx luscitiosa benjamini Clark, 1932
  • Sphinx luscitiosa bombax Barnes & Benjamin, 1927
  • Sphinx luscitiosa borealis Clark, 1931
  • Sphinx luscitiosa una (Skinner, 1903)

Bướm đại bàng của Clemens (Sphinx luscitiosa) là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở miền đông Bắc Mỹ, from the maritimes phía tây đến central Alberta.

Sải cánh dài 56–80 mm.

Ấu trùng ăn Salix, PopulusBetula species.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
So sánh cà phê Arabica và Robusta loại nào ngon hơn?
Trên thế giới có hai loại cà phê phổ biến nhất bao gồm cà phê Arabica (hay còn gọi là cà phê chè) và cà phê Robusta (hay còn gọi là cà phê vối)
Review sách: Dám bị ghét
Review sách: Dám bị ghét
Ngay khi đọc được tiêu đề cuốn sách tôi đã tin cuốn sách này dành cho bản thân mình. Tôi đã nghĩ nó giúp mình hiểu hơn về bản thân và có thể giúp mình vượt qua sự sợ hãi bị ghét
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Nhân vật Manabu Horikita - Class room of the Elite
Manabu Horikita (堀ほり北きた 学まなぶ, Horikita Manabu) là một học sinh của Lớp 3-A và là cựu Hội trưởng Hội học sinh
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Dự đoán Thế cục của Tensura sau Thiên ma đại chiến.
Leon với kiểu chính sách bế quan tỏa cảng nhiều năm do Carrera thì việc có tham gia đổi mới kinh tế hay không phải xem chính sách của ông này