Spinibarbus hollandi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Liên bộ (superordo) | Ostariophysi |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Phân bộ (subordo) | Cyprinoidea |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Chi (genus) | Spinibarbus |
Loài (species) | S. hollandi |
Danh pháp hai phần | |
Spinibarbus hollandi Oshima, 1919 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Spinibarbus elongatus Oshima, 1920 |
Spinibarbus hollandi là một loài cá trong họ Cá chép thuộc bộ Cypriniformes.
Con đực có tổng chiều dài thân 34 cm[2][3]
Loài cá này sinh sống ở vùng nước ngọt. Khu vực phân bố là Đài Loan.
Loài Spinibarbus caldwelli phân bố ở Lào, Việt Nam và Trung Quốc đại lục cho tới gần đây (2005) vẫn được coi là đồng nghĩa muộn của S. hollandi Oshima, 1919, do sự mơ hồ trong các đặc trưng chẩn đoán. Theo Tang et al. (2005) thì Spinibarbus caldwelli dường như là loài hợp lệ. Do đó cần có thêm nghiên cứu để xác nhận tình trạng phân loại của loài này.[4] Các tác giả cũng cho rằng sự rẽ nhánh của 2 loài này diễn ra khoảng 5,6-4,9 triệu năm trước.[4]