Starships

"Starships"
Đĩa đơn của Nicki Minaj
từ album Pink Friday: Roman Reloaded
Mặt B"Stupid Hoe"
Phát hành14 tháng 2 năm 2012 (2012-02-14)
Thu âm2011
Thể loại
Thời lượng3:30
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
  • RedOne
  • Rami Yacoub
  • Carl Falk
Thứ tự đĩa đơn của Nicki Minaj
"Give Me All Your Luvin'"
(2012)
"Starships"
(2012)
"Right by My Side"
(2012)
Video âm nhạc
"Starships" trên YouTube

"Starships"là một bài hát của rapper người Mỹ gốc Trinidad Nicki Minaj nằm trong album phòng thu thứ hai của cô, Pink Friday: Roman Reloaded (2012). Nó được phát hành vào ngày 14 tháng 2 năm 2012 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Young Money Entertainment, Cash Money RecordsUniversal Republic Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Minaj, Wayne Hector, Bilal Hajji với những nhà sản xuất của nó RedOne, Carl FalkRami Yacoub, và họ cũng hợp tác với nữ rapper trong nhiều bản nhạc khác từ Pink Friday: Roman Reloaded. Ban đầu,"Va Va Voom"được chọn làm đĩa đơn chủ đạo cho album, nhưng sau khi thấy được tiềm năng của"Starships", Minaj và hãng đĩa của cô đã quyết định thay đổi kế hoạch trong phút chót và chọn bài hát như là đĩa đơn đầu tiên. Đây là một bản eurodance kết hợp với những yếu tố từ electropop mang nội dung đề cập đến việc thách thức những kỳ vọng và nhận ra tiềm năng của bản thân.

Sau khi phát hành,"Starships"nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai và quá trình sản xuất nó, đồng thời so sánh với bài hát năm 2010 của Minaj"Super Bass"cũng như những tác phẩm của Britney Spears, Jennifer LopezLady Gaga. Bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2013 cho Top Bài hát Dance."Starships"cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Canada, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Ireland, Nhật Bản, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ năm trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ hai của Minaj vươn đến top 5 và là một trong những đĩa đơn trụ vững ở top 10 lâu nhất tại đây với 21 tuần.

Video ca nhạc cho"Starships"được đạo diễn bởi Anthony Mandler, trong đó bao gồm những cảnh Minaj vui vẻ trên bãi biển trước khi tham gia một bữa tiệc vào buổi tối. Nó đã nhận được nhiều lượt yêu cầu phát sóng liên tục trên những kênh truyền hình, như MTV, VH1BET, đồng thời chiến thắng một hạng mục tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2012 cho Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩ. Để quảng bá bài hát, nữ rapper đã trình diễn nó trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm American Idol, The Ellen DeGeneres Show, TodayThe Tonight Show with Jay Leno, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành,"Starships"đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Pentatonix, Cody Simpson, Bart Baker, Madilyn Bailey, Megan Nicole và dàn diễn viên của Glee. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 7.2 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ bảy của năm 2012 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Tải kĩ thuật số
  1. "Starships"– 3:30
Đĩa CD[1][2]
  1. "Starships"– 3:30
  2. "Stupid Hoe"– 3:16

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[66] 7× Bạch kim 490.000^
Bỉ (BEA)[67] Vàng 15.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[68] Vàng 15.000^
Pháp (SNEP)[44] 103,200*
Đức (BVMI)[69] Vàng 250.000double-dagger
Ý (FIMI)[70] Bạch kim 30.000double-dagger
Nhật Bản (RIAJ)[71] Bạch kim 250.000^
New Zealand (RMNZ)[72] 2× Bạch kim 30.000*
Na Uy (IFPI)[73] 3× Bạch kim 30.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 123,843[74]
Thụy Điển (GLF)[75] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[76] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[77] 2× Bạch kim 1.200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[78] 6× Bạch kim 6.000.000double-dagger
Venezuela (APFV)[79] 2× Bạch kim 20.000^ 
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[68] 2× Bạch kim 3.600.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng
Hoa Kỳ[80] 14 tháng 2 năm 2012 Phát thanh, Tải kĩ thuật số
Canada[81] Tải kĩ thuật số
Vương quốc Anh[82]
Ireland[83]
Bỉ[84] 15 tháng 2 năm 2012
Tây Ban Nha[85]
Phần Lan[86]
Ý[87]
Luxembourg[88]
Hà Lan[89]
New Zealand[90]
Na Uy[91]
Áo[92]
Bồ Đào Nha[93]
Singapore[94]
Hoa Kỳ 21 tháng 2 năm 2012 Mainstream, Rhythmic radio
Đức[95] 6 tháng 4 năm 2012 CD

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Starships (Germany CD Single)”. Amazon.com/de. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ “Starships (UK CD Single)”. Amazon.co.uk. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2012.
  3. ^ "Australian-charts.com – Nicki Minaj – Starships" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  4. ^ "Austriancharts.at – Nicki Minaj – Starships" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  5. ^ "Ultratop.be – Nicki Minaj – Starships" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2012.
  6. ^ "Ultratop.be – Nicki Minaj – Starships" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2012.
  7. ^ "Nicki Minaj Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  8. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 23. týden 2012.
  9. ^ "Danishcharts.com – Nicki Minaj – Starships" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2012.
  10. ^ "Nicki Minaj: Starships" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  11. ^ "Lescharts.com – Nicki Minaj – Starships" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  12. ^ “Nicki Minaj - Starships” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  13. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  14. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  15. ^ "Chart Track: Week 13, 2012" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  16. ^ “Nicki Minaj on the FIMI charts” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2018.
  17. ^ "Nicki Minaj Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  18. ^ “Luxembourg Digital Songs - ngày 19 tháng 5 năm 2012”. Billboard. 19 tháng 5 năm 2012/luxembourg-digital-songs Bản gốc Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2013.
  19. ^ “Mexico Airplay”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 7 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2012.
  20. ^ "Nederlandse Top 40 – Nicki Minaj" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  21. ^ "Dutchcharts.nl – Nicki Minaj – Starships" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  22. ^ "Charts.nz – Nicki Minaj – Starships" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  23. ^ "Norwegiancharts.com – Nicki Minaj – Starships" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  24. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  25. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 23. týden 2012.
  26. ^ "Spanishcharts.com – Nicki Minaj – Starships" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  27. ^ "Swedishcharts.com – Nicki Minaj – Starships" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  28. ^ "Swisscharts.com – Nicki Minaj – Starships" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  29. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  30. ^ "Nicki Minaj Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2014.
  31. ^ "Nicki Minaj Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2012.
  32. ^ "Nicki Minaj Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2012.
  33. ^ "Nicki Minaj Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2012.
  34. ^ "Nicki Minaj Chart History (Hot Rap Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  35. ^ "Nicki Minaj Chart History (Latin Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2012.
  36. ^ "Nicki Minaj Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2012.
  37. ^ "Nicki Minaj Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2012.
  38. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  39. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  40. ^ “Jaaroverzichten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  41. ^ “Rapports annuels 2012” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  42. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  43. ^ “Track Top-50 2012”. Tracklisten (bằng tiếng Đan Mạch). Nielsen Music Control. 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  44. ^ a b “Classement Singles - année 2012” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  45. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015.
  46. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2012” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  47. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2012” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  48. ^ “IRMA - Best of Singles”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  49. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  50. ^ “I singoli più venduti del 2012” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  51. ^ “Billboard Japan Hot 100 Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  52. ^ “Jaarlijsten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  53. ^ “Jaaroverzichten - Single 2012”. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  54. ^ “Top Selling Singles of 2012”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  55. ^ “Årslista Singlar – År 2012” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  56. ^ “Swiss Year-end Charts 2012”. Hung Medien. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  57. ^ Lane, Dan (ngày 2 tháng 1 năm 2013). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles of 2012 revealed!”. Official Charts Company. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  58. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  59. ^ “Dance Club Songs - Year-End 2012”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  60. ^ “Latin Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  61. ^ “Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  62. ^ “Rhythmic Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  63. ^ “Top Global Singles”, IFPI Digital Music Report 2013 (PDF), International Federation of the Phonographic Industry, ngày 18 tháng 3 năm 2015, tr. 15, lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2013, truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2015
  64. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  65. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019.
  66. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2015 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  67. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  68. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Nicki Minaj – Starships” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2014 to obtain certification. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “DenmarkNicki MinajStarshipssingleCertRef” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  69. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Nicki Minaj; 'Starship')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018.
  70. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Nicki Minaj – Starships” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2014" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Starships" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  71. ^ “Single Certification List - September 2014” (bằng tiếng Nhật). Recording Industry Association of Japan. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2014.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Nicki Minaj – Starships” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  73. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – Nicki Minaj – Starships” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015.
  74. ^ Doanh số tiêu thụ của"Nicki Minaj":
  75. ^ “Nicki Minaj - Starships” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2013.
  76. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Starships')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  77. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Nicki Minaj – Starships” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2017. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Starships vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  78. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Nicki Minaj – Starships” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  79. ^ APFV (ngày 30 tháng 11 năm 2013). “Certificaciones De Venezuela Del 2013” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). APFV. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2014.
  80. ^ “iTunes - Music - Starships - Single by Nicki Minaj”. Itunes.apple.com. ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  81. ^ “iTunes - Music - Starships - Single by Nicki Minaj”. Itunes.apple.com. ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  82. ^ “hmvdigital UK - Starships (Explicit Version) by Nicki Minaj”. Hmvdigital.com. ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  83. ^ “iTunes - Music - Starships - Single by Nicki Minaj”. Itunes.apple.com. ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  84. ^ “Starships (2012) | Nicki Minaj | Téléchargements MP3 de Haute Qualité | 7digital Belgique”. Fr-be.7digital.com. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  85. ^ “Starships (2012) | Nicki Minaj | Descargas de MP3 alta calidad | 7digital España”. Es.7digital.com. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  86. ^ “Starships (2012) | Nicki Minaj | High quality MP3 downloads | 7digital Suomi”. Fi.7digital.com. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  87. ^ “Starships (2012) | Nicki Minaj | Download di MP3 di alta qualità | 7digital Italia”. It.7digital.com. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  88. ^ “Starships (2012) | Nicki Minaj | Téléchargements MP3 de Haute Qualité | 7digital Luxembourg”. Lu.7digital.com. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  89. ^ “Starships (2012) | Nicki Minaj | MP3 downloads van hoge kwaliteit | 7digital Nederland”. Nl.7digital.com. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  90. ^ “Starships (2012) | Nicki Minaj | High quality MP3 downloads | 7digital New Zealand”. Nz.7digital.com. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  91. ^ “Starships (2012) | Nicki Minaj | High quality MP3 downloads | 7digital Norge”. No.7digital.com. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  92. ^ “Starships (2012) | Nicki Minaj | Musikdownloads - legal, einfach & sicher - in MP3 und anderen Formaten | 7digital Österreich”. At.7digital.com. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  93. ^ “Starships (2012) | Nicki Minaj | Downloads de MP3 de Alta Qualidade | 7digital Portugal”. Pt.7digital.com. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  94. ^ “Starships (2012) | Nicki Minaj | High quality MP3 downloads | 7digital 新加坡”. Sg.7digital.com. ngày 15 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.
  95. ^ ' + this.nickname + ' (ngày 2 tháng 3 năm 2008). “NICKI MINAJ - Diskografie - Starships (2-Track): Minaj, Nicki - Single, CD - CDs, Discography - Universal Music”. Universal-music.de. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của "Lệnh truy nã Vision"
Chỉ cần dám ngăn cản tầm nhìn của vĩnh hằng, hay chỉ cần làm tổn thương người của Inazuma, thì sẽ trở thành kẻ thù của nàng
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác