Stronti hydroxide

Strontium hydroxide
Nhận dạng
Số CAS18480-07-4
PubChem87672
Số EINECS242-367-1
ChEBI35105
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Sr+2].[OH-].[OH-]

InChI
đầy đủ
  • 1/2H2O.Sr/h2*1H2;/q;;+2/p-2
Tham chiếu Gmelin847042
Thuộc tính
Công thức phân tửSr(OH)2
Khối lượng mol121.63 g/mol (khan)
139.65 g/mol (ngậm 1 nước)
265.76 g/mol (octahydrate)
Bề ngoàitinh thể không màu
deliquescent
Khối lượng riêng3.625 g/cm³ (khan)
1.90 g/cm³ (octahydrate)
Điểm nóng chảy 535 °C (808 K; 995 °F) (anhydrous, 375K for octahydrate)
Điểm sôi 710 °C (983 K; 1.310 °F) phân hủy (khan)
Độ hòa tan trong nước0.41 g/100 mL (0 °C)
1.77 g/100 mL (40 °C)
21.83 g/100 mL (100 °C) [1]
Độ hòa tankhông hòa tan trong acetone
hòa tan trong acid, NH4Cl
Độ bazơ (pKb)0.3 (first OH), 0.83 (second OH)[2]
MagSus−40.0·10−6 cm³/mol
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểtetragonal (octahydrate)
Các nguy hiểm
Điểm bắt lửaKhông bắt lửa
Các hợp chất liên quan
Anion khácStronti oxit
Stronti peroxide
Cation khácBeryllium hydroxide
Magie hydroxide
Calci hydroxide
Bari hydroxide
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Stronti hydroxide, Sr(OH)2, là một chất kiềm ăn mòn bao gồm một ion stronti và hai ion hydroxide. Nó được tổng hợp bằng cách kết hợp giữa một muối stronti với một base mạnh. Sr(OH)2 tồn tại ở các dạng khan, ngậm 1 nước, hoặc ngậm 8 nước.

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Vì Sr(OH)2 ít tan trong nước lạnh, nó có thể được điều chế dễ dàng bằng cách cho base mạnh như NaOH hay KOH, thả từng giọt vào dung dịch bất kỳ muối stronti hoà tan nào, thông thường nhất là Sr(NO3)2 (stronti nitrat). Sr(OH)2 sẽ kết tủa ra ở dạng bột trắng mịn. Từ đây, dung dịch được lọc, và Sr(OH)2  được rửa bằng nước lạnh và sấy khô.[3]

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Stronti hydroxide được sử dụng chủ yếu trong việc tinh chế đường củ cải và làm chất ổn định trong sản xuất nhựa. Nó có thể được sử dụng làm nguồn cung cấp các ion stronti khi clo từ stronti chloride không được chấp nhận. Stronti hydroxide hóa hợp với carbon dioxide trong không khí để tạo thành stronti cacbonat.

Stronti hydroxide là một chất gây kích ứng da, mắt và hô hấp nghiêm trọng. Nó có hại nếu nuốt phải.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Pradyot Patnaik. Handbook of Inorganic Chemicals. McGraw-Hill, 2002, ISBN 0-07-049439-8
  2. ^ “Sortierte Liste: pKb-Werte, nach Ordnungszahl sortiert. - Das Periodensystem online” (bằng tiếng Đức).
  3. ^ Brauer, Georg (1963). Handbook Of Preparative Inorganic Chemistry. Academic Press. tr. 935.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Shelob tức Mụ Nhện là đứa con cuối cùng của Ungoliant - thực thể đen tối từ thời hồng hoang. Mụ Nhện đã sống từ tận Kỷ Đệ Nhất và đã ăn thịt vô số Con Người, Tiên, Orc
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Solution Epsilon (ソ リ ュ シ ャ ン ・ イ プ シ ロ ン, Solution ・ Ε) là một người hầu chiến đấu chất nhờn và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Herohero
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Review Dies Irae - Tuyệt tác của Chuuni Genre
Những trận đánh lồng ghép trong triết lí của các nhân vật, những thần thoại từ ở phía Tây xa xôi, những câu bùa chú cùng tuyến nhân vật đã trở nên kinh điển