Tây Giang
|
|||
---|---|---|---|
Huyện | |||
Huyện Tây Giang | |||
Biểu trưng | |||
Hành chính | |||
Quốc gia | Việt Nam | ||
Vùng | Duyên hải Nam Trung Bộ | ||
Tỉnh | Quảng Nam | ||
Huyện lỵ | xã A Tiêng | ||
Phân chia hành chính | 10 xã | ||
Thành lập | 20/6/2003[1] | ||
Địa lý | |||
Tọa độ: 15°48′B 107°24′Đ / 15,8°B 107,4°Đ | |||
| |||
Diện tích | 904,70 km2 | ||
Dân số (1/4/2019) | |||
Tổng cộng | 20.005 người[2] | ||
Nông thôn | 20.005 người (100%) | ||
Mật độ | 22 người/km2 | ||
Dân tộc | Chủ yếu là Cơ Tu | ||
Khác | |||
Mã hành chính | 504[3] | ||
Biển số xe | 92-U1 | ||
Website | taygiang | ||
Tây Giang là một huyện miền núi biên giới thuộc tỉnh Quảng Nam, Việt Nam.
Huyện Tây Giang nằm ở phía tây bắc của tỉnh Quảng Nam, nằm cách thành phố Tam Kỳ khoảng 190 km, có vị trí địa lý:
Huyện Tây Giang có diện tích 904,70 km², dân số năm 2019 là 20.005 người[2], mật độ dân số đạt 22 người/km².
Huyện Tây Giang có thành phần dân tộc chủ yếu là người Cơ tu (95%); tỷ lệ hộ nghèo chiếm tới 60% vào năm 2018. Dân cư Tây Giang sống rất phân tán, phần lớn tập trung ven suối trong những khu rừng sâu. Đây là huyện thưa dân nhất Quảng Nam và là một trong những huyện có dân số thấp nhất Việt Nam.
Huyện Tây Giang được thành lập vào ngày 25 tháng 12 năm 2003 trên cơ sở chia tách huyện Hiên thành 2 huyện Đông Giang và Tây Giang.[1]
Sau khi thành lập, huyện Tây Giang bao gồm 10 xã: A Nông, A Tiêng (trung tâm huyện), A Vương, A Xan, Bha Lêê, Ch'ơm, Dang, Ga Ri, Lăng và Tr'Hy.
Huyện Tây Giang có 10 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 10 xã: A Nông, A Tiêng (huyện lỵ), A Vương, A Xan, Bha Lêê, Ch'Ơm, Dang, Ga Ri, Lăng và Tr'Hy.
Trong 10 xã của huyện, 2 xã: Dang và A Vương không có đường biên giới với CHDCND Lào.
Danh sách các xã của huyện Tây Giang:
STT | Xã | Diện tích (km²) | Dân số 1/4/2019 (người) | Mật độ (người/km²) |
---|---|---|---|---|
1 | A Nông | 86 | 1.173 | 10 |
2 | A Tiêng | 64,36 | 3.710 | 58 |
3 | A Vương | 150,2 | 2.000 | 13 |
4 | A Xan | 79,4 | 2.222 | 28 |
5 | Bha Lêê | 71 | 2.720 | 38 |
6 | Ch'Ơm | 45,1 | 1.636 | 36 |
7 | Dang | 85,8 | 1.732 | 20 |
8 | Ga Ri | 47,3 | 1.523 | 32 |
9 | Lăng | 221 | 2.157 | 10 |
10 | Tr'Hy | 81,6 | 1.427 | 18 |
Nguồn: Tổng điều tra dân số và nhà ở huyện Tây Giang ngày 1/4/2019.[2]