Tư lệnh Quân chủng Phòng Không - Không quân Nhân dân Việt Nam | |
---|---|
Quân chủng Phòng không - Không quân | |
Kính ngữ | Tư lệnh Phòng Không - Không quân (thông dụng) |
Thành viên của | Quân ủy Trung ương Ban Chấp hành Trung ương Đảng Bộ Quốc phòng |
Báo cáo tới | Chủ tịch nước Thủ tướng Chính phủ Bộ trưởng Quốc phòng |
Trụ sở | Số 171, Trường Chinh, Hà Nội |
Bổ nhiệm bởi | Thủ tướng Chính phủ |
Nhiệm kỳ | 05 năm (Không giới hạn số lần tái cử) |
Thành lập | 22 tháng 10 năm 1963 (61 năm, 84 ngày) |
Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân Việt Nam thường gọi tắt là Tư lệnh Không quân là một chức vụ đứng đầu Quân chủng Phòng không - Không quân, có chức trách tổ chức lực lượng, chỉ huy và điều hành các hoạt động quân sự thực hiện nhiệm vụ quản lý và kiểm soát chặt chẽ các vùng trời, mặt đất và các biển đảo thuộc chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông; giữ gìn an ninh, chống lại mọi hành vi vi phạm chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán và lợi ích quốc gia của Việt Nam trên vùng trời; bảo vệ các hoạt động bình thường của Việt Nam trên các không phận; cứu trợ, tìm kiếm cứu nạn và các nhiệm vụ khác; bảo vệ các mục tiêu trọng điểm quốc gia. Ngoài ra, Tư lệnh Không quân còn giữ nhiệm vụ tham mưu cho Quân ủy Trung ương và Bộ trưởng Quốc phòng về mặt quản lý nhà nước và chỉ huy quân đội nhằm đánh bại mọi cuộc tiến công xâm lược trên vùng trời.
Đảm nhận chức vụ Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân Nhân dân Việt Nam thường là một sĩ quan cao cấp mang hàm từ Thiếu tướng đến Thượng tướng. Căn cứ theo điều 25 được sửa đổi, bổ sung của Luật Sửa đổi, Bổ sung một số Điều của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, số 72/2014/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2014 thì chức vụ Tư lệnh Quân chủng Hải quân Nhân dân Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm.
Tư lệnh Phòng không - Không quân là người đứng đầu Quân chủng Phòng không - Không quân, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Quân chủng Phòng không - Không quân và có trách nhiệm:
Thứ tự | Họ tên | Cấp bậc | Thời gian đảm nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Hoàng Kiện (1921-2000) | Đại tá (1958)
Thiếu tướng (1977) |
1958 - 1962 | Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng (1981-1986) |
Thứ tự | Họ tên | Cấp bậc | Thời gian đảm nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Phùng Thế Tài (1920-2014) | Thượng tá (1958)
Đại tá (1967) Thượng tướng (1986) |
1962 - 1967 | Phó Tổng Tham mưu trưởng (1967-1987) | |
2 | Đặng Tính (1920-1973) | Đại tá (1958) | 1967 - 1969 | Chính ủy Binh đoàn Trường Sơn (1971-1973) | |
3 | Lê Văn Tri (1920-2006) | Đại tá (1969),
Thiếu tướng (1974) Trung tướng (1982) |
1969 - 1977 | Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (1977-1987) |
Thứ tự | Họ tên | Cấp bậc | Thời gian đảm nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đào Đình Luyện (1929-1999) | Thiếu tướng (1977)
Trung tướng (1983) Thượng tướng (1988) |
1977 - 1986 | Tổng Tham mưu trưởng (1991-1995) | |
2 | Trần Hanh (1932-) | Thiếu tướng (1984)
Trung tướng (1989) |
1986 - 1989 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1996-2000) | |
3 | Phạm Thanh Ngân (1939-) | Thiếu tướng (1988)
Trung tướng (1992) Thượng tướng (1999) |
1989 - 1996 | Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (1998-2001) | |
4 | Nguyễn Văn Cốc (1942-) | Thiếu tướng (1990)
Trung tướng (1999) |
1996 - 1997 | Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng (1998-2002) | |
5 | Nguyễn Đức Soát (1946-) | Thiếu tướng (1994)
Trung tướng (1999) |
1997 - 2000 | Phó Tổng Tham mưu trưởng |
Thứ tự | Họ tên | Cấp bậc | Thời gian đảm nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Đào Đình Luyện (1929-1999) | Thiếu tướng (1977)
Trung tướng (1983) Thượng tướng (1988) |
1977 - 1986 | Tổng Tham mưu trưởng (1991-1995) | |
2 | Hoàng Văn Khánh (1923-2002) | Đại tá
Thiếu tướng (1979) Trung tướng (1986) |
1977 - 1983 | Phái viên Bộ Tổng Tham mưu Bộ Quốc phòng (1983-1988) | |
3 | Trần Nhẫn (1927-) | Thiếu tướng (1983)
Trung tướng (1989) |
1983 - 1995 | ||
4 | Ngô Huynh (1934-1999) | Thiếu tướng (1990) | 1995 - 1999 |
Thứ tự | Họ tên | Cấp bậc | Thời gian đảm nhiệm | Chức vụ cuối cùng | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nguyễn Đức Soát (1946-) | Trung tướng (1999) | 1999 - 2002 | Phó Tổng Tham mưu trưởng | |
2 | Nguyễn Văn Thân (1945-) | Thiếu tướng
Trung tướng (2003) Thượng tướng (2011) |
2002 - 2006 | ||
3 | Lê Hữu Đức(1955-) | Trung tướng (2007)
Thượng tướng (2015) |
2007 - 2010 | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2010-2016) | |
4 | Phương Minh Hòa (1955-) | Trung tướng (2011)
Thượng tướng (2015) |
2010 - 21/05/2015 | Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (2015-2016) | |
5 | Lê Huy Vịnh
(1961-) |
Trung tướng (2015) | 21/05/2015 - 31/12/2019 | Phó Tổng Tham mưu trưởng (2019-2020), Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (2020-) | |
6 | Vũ Văn Kha
(1963-) |
Thiếu tướng (2017)
Trung tướng (2021) |
31 tháng 12 năm 2019 – 19 tháng 5 năm 2023 | Quyền Tư lệnh | |
7 | Nguyễn Văn Hiền | Thiếu tướng (2018)
Trung tướng (2023) |
19 tháng 5 năm 2023 – nay |