Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Takahashi Yuji | ||
Ngày sinh | 11 tháng 4, 1993 | ||
Nơi sinh | Ōtsu, Shiga, Nhật Bản | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Sagan Tosu | ||
Số áo | 3 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2006–2011 | Trẻ Kyoto Sanga | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2017 | Kyoto Sanga | 39 | (0) |
2012–2013 | → Brisbane Roar (mượn) | 4 | (0) |
2014 | → J. League U-22 (mượn) | 11 | (1) |
2015 | → Kamatamare Sanuki (mượn) | 32 | (1) |
2018– | Sagan Tosu | 12 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23 tháng 2 năm 2018 |
Takahashi Yuji (高橋 祐治 Takahashi Yūji) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản thi đấu ở vị trí trung vệ cho Sagan Tosu.
Takahashi sinh ra ở Shiga, có bố là người Nhật Bản và mẹ là người Philippines. Anh có hai chị gái, Maryjun và Yu, đều là người mẫu và diễn viên,[1] and an older brother.
Ngày 30 tháng 8 năm 2012, có thông báo rằng Takahashi sẽ gia nhập câu lạc bộ Úc Brisbane Roar FC theo dạng cho mượn cho mùa giải A-League 2012–13.[2] Takahashi ra mắt trong một khoảng thời gian ngắn, trước Wellington Phoenix tại Sân vận động Westpac, thay cho Jack Hingert ở phút thứ 90. Takahashi chơi trận thứ hai cho Brisbane Roar ngày 1 tháng 12 năm 2012, vào sân từ ghế dự bị.
Takahashi từng đại diện Nhật Bản ở cấp độ U-18 và U-19, cuối năm 2011, anh tham gia Vòng loại Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2012.[3]
Cập nhật đến ngày 23 tháng 2 năm 2018.[4][5][6]
Thành tích câu lạc bộ | Giải vô địch | Cúp | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | Câu lạc bộ | Giải vô địch | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng |
Quốc gia | Giải vô địch | Cúp Hoàng đế Nhật Bản | Tổng cộng | |||||
2011 | Kyoto Sanga | J2 League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2012 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | ||
2012-13 | Brisbane Roar | A-League | 4 | 0 | – | 4 | 0 | |
2013 | Kyoto Sanga | J2 League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2014 | 1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 0 | ||
2015 | Kamatamare Sanuki | 32 | 1 | 2 | 0 | 34 | 1 | |
2016 | Kyoto Sanga | 15 | 0 | 0 | 0 | 15 | 0 | |
2017 | 23 | 0 | 1 | 0 | 24 | 0 | ||
Tổng | 75 | 1 | 4 | 0 | 79 | 1 |