Tectarius

Tectarius
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Littorinoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Littorinimorpha
Họ (familia)Littorinidae
Chi (genus)Tectarius
Valenciennes, 1833
Loài điển hình
Tectarius coronatus Valenciennes 1832
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Echinella Swainson, 1840
  • Echininus Clench & Abbott, 1942
  • Liralittorina Rosewater, 1981
  • Tectaria (misspelling)
  • Tectarius (Echininiopsis) D.G. Reid, 1989
  • Tectarius (Echininus) Clench & Abbott, 1942
  • Tectarius (Tectarius) Valenciennes, 1832
  • Tectarius (Tectininus) Clench & Abbott, 1942

Tectarius là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Littorinidae.[1]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi Tectarius bao gồm:

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Tectarius Valenciennes, 1833. Reid, David G. (2010). Tectarius Valenciennes, 1833. In: Bouchet, P.; Gofas, S.; Rosenberg, G. (2010) World Marine Mollusca database. Truy cập qua Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=204037 on 6 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ Tectarius antonii (Philippi, 1846). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ Tectarius armatus . World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ Tectarius coronatus (Valenciennes, 1832). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  5. ^ Tectarius cumingii (Philippi, 1846). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  6. ^ Tectarius grandinatus (Gmelin, 1791). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  7. ^ Tectarius granosus (Philippi, 1845). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  8. ^ Tectarius niuensis Reid & Geller, 1997. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  9. ^ Tectarius pagodus (Linnaeus, 1758). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  10. ^ Tectarius rusticus (Philippi, 1846). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  11. ^ Tectarius spinulosus (Philippi, 1847). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  12. ^ Tectarius striatus (King & Broderip, 1832). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  13. ^ Tectarius tectumpersicum (Linnaeus, 1758). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  14. ^ Tectarius viviparus (Rosewater, 1982). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Một số thông tin về Đại quỷ tộc [Ogre] (Quỷ lớn) Tensura
Trái ngược với Tử quỷ tộc [Goblin] (Quỷ nhỏ), đây là chủng tộc mạnh mẽ nhất trong Đại sâm lâm Jura (tính đến thời điểm trước khi tên trai tân nào đó bị chuyển sinh đến đây).
Giới thiệu anime Golden Time
Giới thiệu anime Golden Time
Golden Time kể về những cuộc tình giữa những chàng trai và cô gái tại trường luật Tokyo
Sơn mài - hình thức nghệ thuật đắt giá của Việt Nam
Sơn mài - hình thức nghệ thuật đắt giá của Việt Nam
Sơn mài là một hình thức tranh sơn phết truyền thống của Việt Nam được tạo ra từ một loại sơn độc được thu hoạch từ một vùng xa xôi của đất nước
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)