Thằn lằn Agama

Agama
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Lacertilia
Họ (familia)Agamidae
Phân họ (subfamilia)Agaminae
Chi (genus)Agama
Daudin, 1802
Loài
Xem văn bản

Thằn lằn Agama là một chi thằn lằn trong họ Agamidae với 37 loài phân bố ở châu Phi.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng có độ dài trung bình từ 6 – 9 inch. Thằn lằn Agama cái có trọng lượng nhỏ hơn so với những con đực. Mỗi lứa đẻ của thằn lằn Agama cái thường cho ra 6 – 8 trứng. Trong môi trường nuôi nhốt đúng quy cách, thằn lằn Agama có thể đạt tuổi thọ 15 năm. Chúng có thể sống lâu hơn trong môi trường tự nhiên. Món ăn ưa thích của thằn lằn Agama là dếgián, cùng một số loại côn trùng khác.

Vào thời điểm nóng nhất trong ngày, người ta thường nhìn thấy chúng nằm phơi nắng trên những tảng đá hoặc đỉnh đồi. Môi trường sống của chúng là những nơi có độ cao, thậm chí xung quanh môi trường sống của con người. Chúng ẩn nấp dưới những tảng đá lớn và thường dùng đó là nơi cọ, tẩy các tế bào chết trên da. Khác hẳn với vẻ bề ngoài nổi bật, thằn lằn Agama khá ôn hòa, nhút nhát. Chúng thường ẩn nấp khi có sự xuất hiện của con người. Vì môi trường sống bị thu hẹp và sự săn lùng của giới chơi vật cảnh, nên số lượng Agama giảm sút nghiêm trọng trong môi trường tự nhiên.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Daudin FM. 1802. Histoire Naturelle, Générale et Particulière des Reptiles; Ouvrage faisant suite à l'Histoire Naturelle générale et particulière, composée par Leclerc de Buffon; et rédigée par C.S. Sonnini, membre de plusieurs sociétés savantes. Tome troisième [Volume 3]. Paris: F. Dufart. 452 pp. (Genus Agama, p. 333).
  • Manthey and Schuster. 1996. Agamid Lizards. U.S.A.: T.F.H Publications Inc.
  • Spawls S, Howell KM, Drewes RC. 2006. Reptiles and Amphibians of East Africa. Princeton, New Jersey: Princeton University Press.
  • Burton, Maurice, and Burton, Robert (1974). The Funk & Wagnalls Wildlife Encyclopedia 1. New York, N.Y.: Funk and Wagnalls. OCLC 20316938.
  • "Agama". Reptile Database. 2011. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014.
  • Beolens B, Watkins M, Grayson M. 2011. The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore. Johns Hopkins University Press. xiii + 296 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Agama hartmanni, p. 117).
  1. ^ Beolens B, Watkins M, Grayson M. 2011. The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore. Johns Hopkins University Press. xiii + 296 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Agama hartmanni, p. 117).
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
Wire, briar, limber-lock Three geese in a flock One flew east, one flew west And one flew over the cuckoo's nest.
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Ma Thần Bụi Guizhong đã đặt công sức vào việc nghiên cứu máy móc và thu thập những người máy cực kì nguy hiểm như Thợ Săn Di Tích và Thủ Vệ Di Tích
Danh sách địa điểm du lịch Tết cực hấp dẫn tại Châu Á
Danh sách địa điểm du lịch Tết cực hấp dẫn tại Châu Á
Bạn muốn du lịch nước ngoài trong dịp tết này cùng gia đình hay bạn bè? Sẽ có nhiều lựa chọn với những vùng đất đẹp như mơ trong mùa xuân này. Dưới đây là những địa điểm du lịch tại Châu Á mà bạn phải đến trong dịp Tết này.
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Với những ai đã hoàn thành xong trò chơi, hẳn sẽ khá ngạc nhiên về cái kết ẩn được giấu kỹ, theo đó hóa ra người mà chúng ta tưởng là Phản diện lại là một trong những Chính diện ngầm