Gián

Gián
Phân loại khoa học
Vực (domain)Eukaryota
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Liên ngành (superphylum)Ecdysozoa
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Phân lớp (subclass)Pterygota
Phân thứ lớp (infraclass)Neoptera
Liên bộ (superordo)Dictyoptera
Bộ (ordo)Blattodea
Các họ

Gián là một số loài côn trùng thuộc bộ Blattodea mà có thể mang mầm bệnh cho con người. Phổ biến nhất là loài gián Mỹ (Periplaneta americana), có chiều dài khoảng 30 mm (1.2 inch), gián Đức (Blattella germanica), dài khoảng 15 mm (0.59 inch), gián châu Á, Blattella asahinai, cũng khoảng 15 mm (0.59 inch), gián phương Đông (Blatta orientalis), khoảng 25 mm (.98 inch), gián vành nâu, Supella longipalpis (serville) dưới 1.2 cm, và gián xám Periplaneta fuliginosa (serville), khoảng 2.5 cm. Gián nhiệt đới thường lớn hơn nhiều, và ngược lại với quan điểm phổ biến, các loài gián đã tuyệt chủng và các loài 'roachoids' như Cacbon Archimylacris và Permi Apthoroblattina không lớn như các loài gián hiện đại.[1]

Trong số 4600 loài gián có khoảng 30 loài sống trong môi trường gần con người.[2] Khoảng bốn loài gián được biết đến là loài gây hại.[3][4]

Lịch sử tiến hóa và quan hệ họ hàng[sửa | sửa mã nguồn]

Những hóa thạch giống loài gián sớm nhất có từ kỷ Than Đá, vào khoảng 354–295 triệu năm trước đây.[1][5][6] Tuy nhiên, những hóa thạch này khác so với những loài gián hiện đại ở chỗ chúng có cơ quan đẻ trứng dài và là tổ tiên của cả bọ ngựa lẫn gián hiện đại. Những hóa thạch đầu tiên của các loài gián hiện đại với cơ quan đẻ trứng nằm trong cơ thể xuất hiện vào đầu kỷ Creta.

Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

Dictyoptera Siêu bộ Cánh lưới

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Garwood, Russell J.; Sutton, Mark D. (2010). “X-ray micro-tomography of Carboniferous stem-Dictyoptera: New insights into early insects”. Biology Letters. 6: 699–702. doi:10.1098/rsbl.2010.0199. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ Beccaloni, G. W. 2014. Cockroach Species File Online. Version 5.0/5.0. World Wide Web electronic publication.<http://Cockroach.SpeciesFile.org>
  3. ^ Valles, SM; Koehler, PG; Brenner, RJ. (1999). “Comparative insecticide susceptibility and detoxification enzyme activities among pestiferous blattodea” (PDF). Comp Infibous Biochem Physiol C Pharmacol Toxicol Endocrinol. 124 (3): 227–232. doi:10.1016/S0742-8413(99)00076-6. PMID 10661713.
  4. ^ Schal, C; Hamilton, R. L. (1990). “Integrated suppression of synanthropic cockroaches” (PDF). Annu. Rev. Entomol. 35: 521–551. doi:10.1146/annurev.en.35.010190.002513. PMID 2405773.
  5. ^ Grimaldi, David; Engel, Michael S. (2005). Evolution of the Insects. Cambridge University Press. tr. 1. ISBN 978-0-521-82149-0.
  6. ^ Garwood, R.; Ross, A.; Sotty, D.; Chabard, D.; Charbonnier, S.; Sutton, M.; Withers, P.J.; Butler, R.J. (2012). “Tomographic Reconstruction of Neopterous Carboniferous Insect Nymphs”. PLoS ONE. 7 (9): e45779. Bibcode:2012PLoSO...745779G. doi:10.1371/journal.pone.0045779. PMC 3458060. PMID 23049858.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Một số nickname, từ ngữ ấn tượng
Gợi ý một số nickname, từ ngữ hay để đặt tên ingame hoặc username ở đâu đó
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
Nhật Bản - Sự Trỗi Dậy Của Con Hổ Phương Đông?
BoJ đã chính thức trở thành ngân hàng cuối cùng trên thế giới nới lỏng chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo khi quốc gia này đang phải đối mặt với hàng thập kỷ giảm phát.