Thỏ đuôi bông México

Sylvilagus cunicularius
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Lagomorpha
Họ (familia)Leporidae
Chi (genus)Sylvilagus
Loài (species)S. cunicularius
Danh pháp hai phần
Sylvilagus cunicularius
(Waterhouse, 1848)[2]

Danh pháp đồng nghĩa[6]

Lepus cunicularius Waterhouse, 1848[3]
Lepus vera-crucis Thomas, 1890[4]

Lepus insolitus Allen, 1890[5]

Sylvilagus cunicularius là một loài động vật có vú trong họ Leporidae, bộ Thỏ. Loài này được Waterhouse mô tả năm 1848.[2] Đây là loài đặc hữu của Mexico, nơi sinh sống tự nhiên của chúng là rừng ôn đới, rừng khô nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và đồng cỏ.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngôi nhà tranh Mexico được nhà tự nhiên học người Anh George Robert Waterhouse mô tả lần đầu tiên vào năm 1848 như là một phần của công việc phân loại mẫu vật trong bộ sưu tập của bảo tàng Hiệp hội Động vật học London. Ba phân loài được công nhận: Sylvilagus cunicularius cunicularius, S. c. insolitus, và S. c. pacificus.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Mexican Association for Conservation and Study of Lagomorphs (AMCELA), Romero Malpica, F. J. & Rangel Cordero, H. 2008. Sylvilagus cunicularius trong IUCN 2010. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. Phiên bản 2010.4. www.iucnredlist.org Tra cứu ngày 24 Feb 2011.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Sylvilagus cunicularius”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Waterhouse GR. A Natural History of the Mammalia. 2 (Rodentia). London, UK: Hippolyte Bailliere.
  4. ^ Thomas O. (1890). “On a collection of mammals from Central Vera Cruz, México”. Proceedings of the Zoological Society of London: 71–6.
  5. ^ Allen JA. (1890). “Notes on collections of mammals made in central and southern Mexico, by Dr. Audley C. Buller, with descriptions of new species of the genera Vespertiligo, Scirus and Lepus”. Bulletin of the American Museum of Natural History. 3: 175–194.
  6. ^ Cervantes FA, Lorenzo C, Vargas J, Holmes T. (1992). “Sylvilagus cunicularis”. Mammalian Species (412): 1–4. JSTOR 3504074.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Sylvilagus cunicularius tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổ chức SWORD trong One Piece - Garp có phải là một thành viên
Tổ chức SWORD trong One Piece - Garp có phải là một thành viên
Qua chương 1080 thì ta biết thêm được về SWORD, về cơ bản thì họ là đội biệt kích đặc biệt gồm những Hải Quân đã từ bỏ Quân Tịch nhưng vẫn hoạt động với vai trò là 1 Hải Quân
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Viết cho những nuối tiếc của Nanami - Jujutsu Kaisen
Nanami là dạng người sống luôn đặt trách nhiệm rất lớn lên chính bản thân mình, nên cái c.hết ở chiến trường ắt hẳn làm anh còn nhiều cảm xúc dang dở
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Review phim Our Beloved Summer (2021) - Mùa Hè Dấu Yêu Của Chúng Ta
Mình cũng đang đổ đứ đừ đừ phim này và ngóng trông tập mới tối nay đây. Thực sự mê mẩn luôn ấy. Nó có sự cuốn hút khó tả luôn ấy
Nhân vật Araragi Koyomi - Monogatari Series
Nhân vật Araragi Koyomi - Monogatari Series
Araragi Koyomi (阿良々木 暦, Araragi Koyomi) là nam chính của series Monogatari.