That That

"That That"
Đĩa đơn của PsySuga
từ album Psy 9th
Ngôn ngữtiếng Hàn
Phát hành29 tháng 4 năm 2022 (2022-04-29)
Thời lượng2:54
Hãng đĩaP Nation
Soạn nhạc
Viết lời
  • Psy
  • Suga
Sản xuất
  • El Capitxn
  • Suga
Thứ tự đĩa đơn của Psy
"I Luv It"
(2017)
"That That"
(2022)
"Celeb"
(2022)
Thứ tự single của Suga
"Blueberry Eyes"
(2020)
"That That"
(2022)
Music video
"That That" trên YouTube

"That That" là một bài hát của nam ca sĩ Hàn Quốc Psy và rapper Hàn Quốc Suga của nhóm nhạc nam BTS cho album phòng thu thứ 8 Psy 9 của Psy. Bài hát được viết lời và sản xuất bởi Psy và Suga. Bài hát được phát trực tuyến trên nền tảng kỹ thuật số vào ngày 29 tháng 4 năm 2022, là đĩa đơn chủ đạo của P Nation. Bài hát đã dành được thành công vang dội, được góp mặt trong nhiều bảng xếp hạng âm nhạc trực tuyến trên toàn thế giới, dù nhận nhiều lời chỉ trích từ các nhà phê bình âm nhạc về việc "sao chép phong cách của chính mình".[1] Đây cũng là bài hát trở thành MV K-pop của năm 2022 đạt 100 triệu lượt xem nhanh nhất trên YouTube,[2] và là bài hát thứ tám của Psy cán mốc 100 triệu lượt xem.[3]

Bối cảnh và phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 26 tháng 4 năm 2022, "That That" được công bố sẽ là đĩa đơn chính cho album phòng thu thứ tám của Psy, Psy 9th.[4] Bài hát được viết lời và sản xuất bởi Psy và Suga.[5][6] Phần hòa âm của bài hát do Tony Maserati đảm nhiệm, cùng với Chris Gehringer của Sterling Sound.[7]

Bài hát đã được P Nation phát hành phát trực tuyến trên nền tảng kỹ thuật số vào ngày 29 tháng 4 năm 2022.[8]

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Video âm nhạc "That That" đã được phát hành vaò ngày 29 tháng 4 năm 2022. Bài hát cho thấy cảnh Psy và Suga cùng với một dàn diễn viên đang hát và nhảy trong một thị trấn giữa sa mạc khô hanh.[9] Bài hát được quay trên một bãi biển ở Incheon vào giữa tháng Ba. Theo Psy, thời tiết ở đó khá lạnh và còn có mưa, gây ra một số khó khăn trong quá trình quay phim, vì cát đã trở nên ngấm nước mưa và đã khiến chân của anh cùng nhiều người khác như bị lún xuống.[10] Bài hát đã thu được hơn 30 triệu lượt xem trong vòng 24 giờ sau khi phát hành và 100 triệu lượt xem trong vòng một tuần sau khi phát hành.[11][12]

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nam Anh (9 tháng 5 năm 2022). “PSY thắng lớn với "That That" bất chấp chỉ trích”. VOV.VN. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2022.
  2. ^ Thanh Đào (7 tháng 5 năm 2022). “MV 'That that' của PSY và Suga (BTS) lập kỷ lục”. Báo Thanh Niên. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2022.
  3. ^ 'That That' của Psy và Suga BTS phá kỷ lục Kpop 2022”. thethaovanhoa.vn. 7 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
  4. ^ Ziwei, Puah (26 tháng 4 năm 2022). “Psy announces new single 'That That', produced by Suga of BTS”. NME. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2022.
  5. ^ Suacillo, Angela Patricia (27 tháng 4 năm 2022). “BTS' Suga to feature on Psy's upcoming single, 'That That'. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ Lee, Seul (27 tháng 4 năm 2022). 방탄소년단 슈가, 싸이 타이틀곡 'That That' 공동 프로듀싱→피처링 [BTS' Suga and Psy's title song 'That That' co-produced → featured]. X-ports News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
  7. ^ Psy 9th (CD booklet). Psy. South Korea: P Nation. 2022.
  8. ^ Mier, Tomás (29 tháng 4 năm 2022). “K-Pop Past Meets K-Pop Present as BTS' Suga Stars in Psy's 'That That' Video”. Rolling Stone. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2022.
  9. ^ PSY - 'That That (prod. & feat. SUGA of BTS)' MV, truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022
  10. ^ Ko, Seung-ah (29 tháng 4 năm 2022). “싸이 "BTS 슈가 '댓댓' 듣자마자 좋아...귀한 발걸음 고맙다" [N현장]” (bằng tiếng Hàn). News1. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
  11. ^ Hicap, Jonathan (1 tháng 5 năm 2022). “Psy says 'That That' produced by BTS' Suga gets more than 30-M views on YouTube in one day”. Manila Bulletin. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
  12. ^ Cooper, Gael Fashingbauer. “Psy's Catchy New Video With Suga of BTS Smashes Past 100 Million Views”. CNET (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
  13. ^ “ARIA Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. 9 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2022.
  14. ^ "Psy Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 5 năm 2022.
  15. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 12 tháng 5 năm 2022.
  16. ^ “Psy Chart History (India Songs)”. Billboard. 10 tháng 5 năm 2022.
  17. ^ “Psy Chart History (Indonesia Songs)”. Billboard. 10 tháng 5 năm 2022.
  18. ^ "Psy Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 5 năm 2022.
  19. ^ “Weekly Combined Singles Chart – May 16, 2022” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.
  20. ^ “Psy Chart History (Malaysia Songs)”. Billboard. 10 tháng 5 năm 2022.
  21. ^ “Psy Chart History (Mexico Ingles Airplay)”. Billboard. 10 tháng 5 năm 2022.
  22. ^ “Nederlandse Global Top 40 – week 20, 2022” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
  23. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 9 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2022.
  24. ^ “Psy Chart History (Peru Songs)”. Billboard. 10 tháng 5 năm 2022.
  25. ^ “Psy Chart History (Philippines Songs)”. Billboard. 10 tháng 5 năm 2022.
  26. ^ “RIAS Top Charts Week 19 (6 - 12 May 2022)”. RIAS. 17 tháng 5 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
  27. ^ “Psy Chart History (Singapore Songs)”. Billboard. 10 tháng 5 năm 2022.
  28. ^ “2022년 20주차 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). May 8–14, 2022. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022.
  29. ^ “Psy Chart History (South Korea Songs)”. Billboard. 10 tháng 5 năm 2022.
  30. ^ "Swisscharts.com – Psy prod. & feat. Suga of BTS – That That" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 8 tháng 5 năm 2022.
  31. ^ “Psy Chart History (Taiwan Songs)”. Billboard. 17 tháng 5 năm 2022.
  32. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 8 tháng 5 năm 2022.
  33. ^ "Psy Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 5 năm 2022.
  34. ^ “Psy Chart History (World Digital Song Sales)”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  35. ^ “Psy Chart History (Billboard Vietnam Hot 100)”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2022.
  36. ^ “Digital Chart – May 2022”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Một cuốn sách rất đáng đọc, chỉ xoay quanh những câu chuyện đời thường nhưng vô cùng giản dị. Chú chó lớn lên cùng với sự trưởng thành của cặp vợ chồng, của gia đình nhỏ đấy
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Góc nhìn khác về nhân vật Bố của Nobita
Ông Nobi Nobisuke hay còn được gọi là Bố của Nobita được tác giả Fujiko F. Fujio mô tả qua những câu truyện là một người đàn ông trung niên với công việc công sở bận rộn