Tiếng Aragon | |
---|---|
aragonés | |
Phát âm | IPA: [aɾaɣoˈnes] |
Sử dụng tại | Tây Ban Nha |
Khu vực | Aragon; bắc và trung Huesca và bắc Zaragoza |
Tổng số người nói | 54.000 (2011)[1] 20.000 người nói L2;[2] 500 người đơn ngữ (1993)[2] |
Phân loại | Ấn-Âu
|
Ngôn ngữ tiền thân | Tiếng Navarre-Aragon
|
Hệ chữ viết | Latinh (biến thể tiếng Aragon) |
Địa vị chính thức | |
Quy định bởi | Academia d'a Luenga Aragonesa |
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | an |
ISO 639-2 | arg |
ISO 639-3 | arg |
Glottolog | arag1245 [3] |
Linguasphere | 51-AAA-d |
![]() Bản đồ ngôn ngữ Aragon, vùng nói tiếng Aragon màu xám. | |
ELP | Aragonese |
Tiếng Aragon (aragonés [aɾaɣoˈnes]) là một ngôn ngữ Rôman hiện diện tại vùng thung lũng Pyrénées của Aragon, Tây Ban Nha, tập trung tại Somontano de Barbastro, Jacetania, Alto Gállego, Sobrarbe, và Ribagorza/Ribagorça. Đây là ngôn ngữ duy nhất phát triển từ tiếng Navarra-Aragon còn tồn tại đến nay.
Hay được người bản ngữ gọi là fabla ("tiếng nói"), tiếng Aragon là có nhiều tên gọi riêng cho các phương ngữ, như cheso (ở Valle de Hecho) hay patués (ở thung lũng Benasque).