Tiếng Chicomuceltec

Tiếng Chicomuceltec
Chikomuselteko
Phát âm[tʃikomuselˈteko]
Sử dụng tạiMéxico (bang Chiapas); Guatemala (tỉnh Huehuetenango)
Khu vựcnhiều cộng đồng ở vùng dân cư Fronteriza và Sierra mạn đông nam cao nguyên Chiapas; một số ngôi làng hẻo lánh dọc biên giới Guatemala
Mất hết người bản ngữ vàoTrong những năm 1970–80
Phân loạiMaya
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3cob
Glottologchic1271[1]

Tiếng Chicomuceltec (còn gọi là Chikomuselteko hay Chicomucelteco; trước đây, Cotoque) là một ngôn ngữ Maya từng hiện diện trên một vùng gồm các municipio Chicomuselo, Mazapa de Madero, và Amatenango de la Frontera thuộc Chiapas, México, cũng như một ít vùng lân cận của Guatemala. Ngôn ngữ này mất hẳn vào thập niên 1970 hoặc 80; những tài liệu Maya học mới đây xác thực điều đó khi không tìm ra người nói nào.[2] Hậu duệ của người nói tiếng Chicomuceltec trước kia, gồm chừng 1500 người ở México và 100 người ở Guatemala[3] nay đều nói tiếng Tây Ban Nha.

Tiếng Chicomuceltec trước đây có khi được gọi là tiếng Mam Cakchiquel, dù nó gần với tiếng Wastek (Huastec), chỉ có họ hàng xa với tiếng Cakchiqueltiếng Mam.

Lịch sử và phả hệ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Chicomuceltec lần đầu được nhắc đến trong văn bản ngôn ngữ học hiện đại vào cuối thế kỷ XIX, khi nó được nhà ngôn ngữ học Karl Sapper ghi nhận lại trong chuyến du hành đến bắc Trung Bộ châu Mỹ 1888–95.[4]

Mối quan hệ giữa tiếng Chicomuceltec và tiếng Wastek được xác lập vào cuối thập niên 1930 (Kroeber 1939), dựa trên việc nó chia sẻ nhiều từ vựng với tiếng Wastek hơn hẳn những ngôn ngữ Maya khác.[5]

Nghiên cứu

[sửa | sửa mã nguồn]

Một văn bản hai trang có niên đại từ nam 1775 tìm ra tại Thư viện Quốc gia PhápParis là tài liệu cổ nhất có được về tiếng Chicomuceltec. Được viết như một bài xưng tội trong Công giáo La Mã, bài viết tay nào gồm tám câu viết bằng tiếng Chicomuceltec. Nó cũng nhắc rừng lúc đó ngôn ngữ này có tên "Cotoque".[6]

Vị trí địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]
Một bản đồ cho thấy một giả thuyết về quá trình tách nhau ra trên đường di cư của người nói tiếng Wastek và tiếng Chicomuceltec từ nguyên quán của ngôn ngữ Maya nguyên thủy.

Vị trí của tiếng Wastek và tiếng Chicomuceltec so với phần còn lại của ngữ hệ — trong đó tiếng Wastek tập trung ở mạn bắc duyên hải vịnh México, xa với phần còn lại — dẫn Kroeber đến kết luận rằng người Chicomuceltec hoặc là một phần dân cư sót lại khi người Wastek di cư lên phía bắc, hoặc là bộ phận người Wastek di cư từ phía bắc xuống.[7]

Suy sụp và biến mất

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào đầu thế kỷ XX, tiếng Chicomuceltec rõ ràng đã suy sụp; vào năm 1926 khi Franz Termer ghé thăm cộng đồng Chicomucelo, ông chỉ ghi nhận ba người (tất cả đều trên 60 tuổi) nói được tiếng Chicomuceltec, trong một điểm dân cư 2.500 người.[8] Đến thập niên 1970-80 thì ngôn ngữ này mất hẳn.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Chicomuceltec”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ See Campbell and Canger (1978); Ethnologue entry on "Chicomuceltec" (Gordon 2005).
  3. ^ See Gordon (2005) for population estimates, which draw on sources collected in the early 1980s.
  4. ^ The work in question is Sapper 1897, with later expansions to the material appearing in Sapper 1912; as cited in Dienhart (1997), "Data sources listed by author" Lưu trữ 2016-08-21 tại Wayback Machine.
  5. ^ See précis of Kroeber 1939, appearing in Fernández de Miranda (1968), pp.74–75.
  6. ^ As described by Dienhart (1997), the manuscript was reproduced in Zimmermann 1955 (whose research it was which uncovered the document), accompanied by his linguistic analysis of its contents.
  7. ^ Fernández de Miranda, loc. cit.
  8. ^ Termer (1930), as annotated in Dienhart, op. cit.

Tài liệu

[sửa | sửa mã nguồn]
Brown, Cecil H.; Søren Wichmann (2004). “Proto-Mayan Syllable Nuclei”. International Journal of American Linguistics. Chicago, IL: University of Chicago Press. 70 (2): 128–186. CiteSeerX 10.1.1.535.6756. doi:10.1086/424553. ISSN 0020-7071. OCLC 98981737.
Campbell, Lyle; Una Canger (1978). “Chicomuceltec's last throes”. International Journal of American Linguistics. Chicago, IL: University of Chicago Press, in cooperation with the Conference on American Indian Languages. 44 (3): 228–230. doi:10.1086/465548. ISSN 0020-7071. OCLC 1753556.
Dienhart, John M. (1997). “The Mayan Languages- A Comparative Vocabulary”. Odense University. Bản gốc (electronic version) lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2006.
Fernández de Miranda, María Teresa (1968). “Inventory of Classificatory Materials”. Trong Norman A. McQuown (Volume ed.) (biên tập). Handbook of Middle American Indians, Vol. 5: Linguistics. R. Wauchope (General Editor). Austin: University of Texas Press. tr. 63–78. ISBN 0-292-73665-7. OCLC 277126.
Kaufman, Terrence (2001). “The history of the Nawa language group from the earliest times to the sixteenth century: some initial results” (PDF). Revised March 2001. Project for the Documentation of the Languages of Mesoamerica. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2008. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
Kroeber, Alfred L. (1939). “The historical position of Chicomuceltec in Mayan”. International Journal of American Linguistics. Baltimore, MD: Published at Waverly Press by Indiana University. 10 (4): 159–160. doi:10.1086/463837. ISSN 0020-7071. OCLC 1753556.
Miles, S. W. (1971). “Summary of Preconquest Ethnology of the Guatemala-Chiapas Highlands and Pacific Slopes”. Trong Gordon R. Willey (Volume ed.) (biên tập). Handbook of Middle American Indians, Vol. 2: Archaeology of Southern Mesoamerica, Part I. R. Wauchope (General Editor). Austin: University of Texas Press. tr. 275–287. ISBN 0-292-73260-0. OCLC 277126.
Sapper, Karl (1897). Das nördliche Mittel-Amerika nebst einem Ausflug nach dem Hochland von Anahuac (bằng tiếng Đức). Braunschweig, Germany: Friedrich Vieweg und Sohn. OCLC 70337620.
Sapper, Karl (1912). “Über einige Sprachen von Südchiapas”. Proceedings of the Seventeenth International Congress of Americanists (1910) (bằng tiếng Đức). tr. 295–320.
Termer, Franz (1930). “Über die Mayasprache von Chicomucelo”. Proceedings of the Twenty-third International Congress of Americanists (New York, 1928) (bằng tiếng Đức). tr. 926–936.
Wichmann, Søren; Cecil H. Brown (2002). “Contácto Lingüístico dentro del área maya: los casos del ixhil, el q'eqchii' y del chikomuselteko” (PDF). Pueblos y fronteras (bằng tiếng Tây Ban Nha). San Cristóbal de las Casas, Chiapas, Mex.: Universidad Nacional Autónoma de México, Instituto de Investigaciones Antropológicas, Programa de Investigaciones Multidisciplinarias sobre Mesoamérica y el Sureste. 4: 133–167. ISSN 1870-4115. OCLC 164600251. Bản gốc (PDF online reprint) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018.
Zimmermann, Günther (1955). “Cotoque. Die Maya-Sprache von Chicomucelo”. Zeitschrift für Ethnologie (bằng tiếng Đức). Braunschweig, Germany: Deutschen Gesellschaft für Völkerkunde; Berliner Gesellschaft für Anthropologie, Ethnologie und Urgeschichte. 80: 59–87. ISSN 0044-2666. OCLC 1770462.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan được kế thừa qua nhiều thế hệ kể từ khi bị chia ra từ Titan Thủy tổ của Ymir Fritz
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Câu chuyện về Sal Vindagnyr và các mốc nối đằng sau nó
Trong tình trạng "tiến thoái lưỡ.ng nan" , một tia sáng mang niềm hy vọng của cả vương quốc đã xuất hiện , Dũng sĩ ngoại bang - Imunlaurk
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thuật ngữ “thao túng cảm xúc” (hay “tống tiền tình cảm/tống tiền cảm xúc”) được nhà trị liệu Susan Forward đã đưa ra trong cuốn sách cùng tên