Tiếng Dhivehi

Dhivehi
ދިވެހިބަސް
(Dhivehi)
Phát âm[d̪iʋehi]
Sử dụng tạiMaldives, Đảo Minicoy (Maliku)
Tổng số người nói340,000
Phân loạiẤn-Âu
Hệ chữ viếtThaana
(Dhives Akuru cho tới thế kỷ 18)
Ngôn ngữ ký hiệu Dhivehi
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
 Maldives
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Quy định bởiViện hàn lâm Dhivehi
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1dv
ISO 639-2div
ISO 639-3div
Glottologdhiv1236[1]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.
Tiếng Dhivehi trong Das Buch der Schrift (1880) của Carl Faulmann [de]

Tiếng Dhivehi, tiếng Maldives, hay tiếng Mahl (ދިވެހި, dhivehi or ދިވެހިބަސް, dhivehi-bas) là một ngôn ngữ Ấn-Arya được nói bởi hơn 300.000 người tại Maldives, nơi nó là ngôn ngữ chính thức và quốc gia. Nó cũng là tiếng mẹ đẻ của gần 10.000 người trên đảo Minicoy tại lãnh thổ liên bang Lakshadweep, Ấn Độ, nơi mà phương ngữ Mahl được dùng. Nội danh của ngôn ngữ này, Divehi, là tên gọi phổ biến và chính thức cho ngôn ngữ này tại Maldives. Tiếng Dhivehi được viết bằng hệ chữ Thaana, viết từ phải sang trái giống tiếng Ả Rập.

Các phương ngữ chính của tiếng Dhivehi là Malé, Huvadhu, Mulaku, Addu, Haddhunmathee, và Maliku. Dạng chuẩn tiếng Dhivehi dựa trên phương ngữ Malé, được nói tại phủ đô cùng tên. Phương ngữ Maliku ở Minicoy được gọi chính thức là Mahl chỉ chính phủ Lakshadweep. Tên gọi này thường được nhiều học giả dùng khi nhắc đến phương ngữ tại Minicoy.[2][3][4]

Tiếng Dhivehi là một hậu duệ của Maharashtri Prakrit[5][6][7] và có quan hệ gần gũi với tiếng Marathi, tiếng Konkantiếng Sinhala, nhưng không thể thông hiểu với ngôn ngữ nào.[8] Nhiều ngôn ngữ đã ảnh hưởng lên tiếng Dhivehi qua thời gian, nổi bật nhất là tiếng Ả Rập. Số khác gồm tiếng Pháp, tiếng Ba Tư, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Hindustan, và tiếng Anh. Những từ tiếng Anh atoll (rạn san hồ vòng) và dhoni (một loại thuyền giúp đi lại giữa đảo san hô vòng) được vay mượn từ atoḷudōni tiếng Dhivehi.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Dhivehi”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Frommer's India – Google Books. Books.google.mv. ngày 18 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
  3. ^ Journal of the Bombay Natural... – Google Books. Books.google.mv. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
  4. ^ Concise encyclopedia of languages of... – Google Books. Books.google.mv. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ http://www.indianscriptures.com/Common/GeneratePDF?pkey=Languages+of+Lakshadweep&ano=1935
  6. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017.
  7. ^ “Marathi language, alphabet and pronunciation”. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2016.
  8. ^ “FindArticles.com - CBSi”. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura (佐さ倉くら 愛あい里り, Sakura Airi) là một học sinh của Lớp 1-D và từng là một người mẫu ảnh (gravure idol).
Sự kiện
Sự kiện "Di Lặc giáng thế" - ánh sáng giữa Tam Giới suy đồi
Trong Black Myth: Wukong, phân đoạn Thiên Mệnh Hầu cùng Trư Bát Giới yết kiến Di Lặc ở chân núi Cực Lạc là một tình tiết rất thú vị và ẩn chứa nhiều tầng nghĩa.
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
“Đi tìm lẽ sống” – Hơn cả một quyển tự truyện
Đi tìm lẽ sống” một trong những quyển sách duy trì được phong độ nổi tiếng qua hàng thập kỷ, không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
[Review] Visual Novel Steins;Gate Zero – Lời hứa phục sinh
Steins;Gate nằm trong series Sci-fi của Nitroplus với chủ đề du hành thời gian. Sau sự thành công vang dội ở cả mặt Visual Novel và anime