Tiếng Vai

Tiếng Vai
ꕙꔤ
Sử dụng tạiLiberia, Sierra Leone
Khu vựcTây Phi
Tổng số người nói120.000
Phân loạiNiger–Congo
  • Mande
    • Tây Mande
      • Trung Tây Mande
        • Manding–Jogo
          • Manding–Vai
            • Vai–Kono
              • Tiếng Vai
Hệ chữ viếtChữ Vai
Mã ngôn ngữ
ISO 639-2vai
ISO 639-3vai
Glottologvaii1241[1]
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Vai, còn gọi là tiếng Vy hay tiếng Gallinas, là một ngôn ngữ Mande, được nói bởi khoảng 104.000 người VaiLiberia và bởi khoảng 15.500 người ở Sierra Leone.[2]

Hệ chữ viết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Vai đáng chú ý vì là một trong số ít các ngôn ngữ châu Phi có hệ thống chữ viết riêng, không dựa trên chữ Latinh hoặc Ả Rập. Chữ Vai là một hệ âm tự được sáng tạo bởi Momolu Duwalu Bukele khoảng năm 1833, dù có những ghi chép từ năm 1815. Sự tồn tại của chữ Vai được ghi nhận năm 1834 bởi những nhà truyền giáo người Mỹ ở Missionary Herald của ABCFM [3] và bởi Rev. Sigismund Wilhelm Koelle, một nhà truyền giáo người Sierra Leone của Church Mission Society of London.[4]

Chữ Vai đã được dùng để in Tân Ước năm 2003.

Âm vị học

[sửa | sửa mã nguồn]

Tiếng Vai là một ngôn ngữ thanh điệu và có 12 nguyên âm, 31 phụ âm, như được thể hiện trong các bản dưới đây.

Nguyên âm

[sửa | sửa mã nguồn]
  Nguyên âm miệng Nguyên âm mũi
Trước Sau Trước Sau
Đóng i u ĩ ũ
Nửa đóng e o ɛ̃ ɔ̃
Nửa mở ɛ ɔ
Mở a ã
Môi Chân răng Sau
chân răng

/Vòm
Ngạc mềm Môi
-Ngạc mềm
Thanh hầu
Mũi m n ɲ ŋ
Tắc/
Tắc xát
p
 
b
 
t
 
d
 

 

ᶮdʒ
k
 
g
ᵑɡ
k͡p
 
ɡ͡b
ᵑ͡ᵐɡ͡b
Hút vào ɓ
ᵐɓ
ɗ
ⁿɗ
Xát f v s z (ʃ) h
Tiếp cận
(Cạnh)
j w
l
Rung (r)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Vai”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Ethnologue report for Vai
  3. ^ “Report of Messrs. Wilson and Wynkoop”. Missionary Herald. tháng 6 năm 1834. tr. 215.
  4. ^ “A Written language in Western Africa”. The New-Jerusalem magazine. A. Howard. 23 (10): 431.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Mande languages

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build đồ cho Neuvillette - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Neuvillette - Genshin Impact
Chỉ kích hoạt các passive khả thi chứ ko phải full sức mạnh của vũ khí, ví dụ như Điển tích tây phong chỉ lấy 2 stack
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Nhân vật Epsilon: the Precision - The Eminence In Shadow
Epsilon (イプシロン, Ipushiron?) (Έψιλον) là thành viên thứ năm của Shadow Garden, là một trong "Seven Shadows" ban đầu.
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Đầu chương, Kusakabe không hiểu cơ chế đằng sau việc hồi phục thuật thức bằng Phản chuyển thuật thức
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Thượng Tam Akaza bi kịch của một con người
Trong ký ức mơ hồ của hắn, chàng trai tên Hakuji chỉ là một kẻ yếu đuối đến thảm hại, chẳng thể làm được gì để cứu lấy những gì hắn yêu quí