Tosana

Tosana
Tosana niwae
Phân loại khoa học e
Missing taxonomy template (sửa): Anthiinae
Chi: Tosana
H.M. Smith & Pope, 1906[1]
Loài điển hình
Tosana niwae
Smith & Pope, 1906[2]

Tosana là một chi cá biển thuộc họ Cá mú. Chi này được lập ra bởi Hugh McCormick Smith và Thomas E. B. Pope vào năm 1906.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tên gọi của chi, tosana, bắt nguồn từ Tosa, tên gọi thời phong kiến của tỉnh Kōchi (Nhật Bản), là nơi mà mẫu định danh của T. niwae được thu thập (ngoài khơi vịnh Urado).[3]

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Tosana ban đầu là một chi đơn loài chỉ bao gồm T. niwae, sau đó vào năm 2021 đã bổ sung thêm hai loài mới là T. dampieriensisT. longipinnis.[4]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Nghiên cứu của Gill et al. (2021) cho thấy 3 loài Tosana tạo thành nhóm có quan hệ chị-em với nhánh chứa Pseudanthias paralourgus, P. elongatus và loài điển hình của chi PseudanthiasP. pleurotaenia. Phân tích phát sinh chủng loài sơ bộ của các tác giả gợi ý rằng Pseudanthias cũng bao gồm cả Nemanthias, Luzonichthys, Tosanoides, OdontanthiasSerranocirrhitus.[4]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến hiện tại, có 3 loài được công nhận là hợp lệ trong chi Tosana, là:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Tosana. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2020.
  2. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Tosana niwae. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.
  3. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Perciformes: Suborder Serranoidei: Family Serranidae (part 1)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2022.
  4. ^ a b c d Gill, Anthony C.; Pogonoski, John J.; Johnson, Jeffrey W.; Tea, Yi-Kai (2021). “Three new species of Australian anthiadine fishes, with comments on the monophyly of Pseudanthias Bleeker (Teleostei: Serranidae)” (PDF). Zootaxa. 4996 (1): 49–82. doi:10.11646/zootaxa.4996.1.2. ISSN 1175-5334. PMID 34810545.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha là một Samurai vô chủ đến từ Inazuma, tính tình ôn hòa, hào sảng, trong lòng chất chứa nhiều chuyện xưa
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Lần đầu tiên nhìn thấy “bé ciu" là thứ trải nghiệm sâu sắc thế nào?
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Đôi nét về trái ác quỷ hệ Zoan thần thoại của Luffy
Nên biết Nika được mọi người xưng tụng là thần mặt trời, nên chưa chắc chắn được năng lực của Nika sẽ liên quan đến mặt trời