Trĩ Elliot

Trĩ Elliot
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Galliformes
Họ: Phasianidae
Chi: Syrmaticus
Loài:
S. ellioti
Danh pháp hai phần
Syrmaticus ellioti
(R. Swinhoe, 1872)
Các đồng nghĩa [2]
  • Phasianus ellioti R. Swinhoe, 1872
  • Calophasis ellioti (R. Swinhoe, 1872)
Syrmaticus ellioti

Trĩ Elliot (tên khoa học Syrmaticus ellioti) là một loài chim trong họ Phasianidae.[3] Đây là loài bản địa đông nam Trung Quốc.

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chim trống dài tới 80 cm (31 in); bộ lông có màu nâu và trắng với một cổ họng màu đen, phần màu nâu hạt dẻ, bụng, gáy và thanh cánh màu trắng, da mặt đỏ trần và đuôi dài màu trắng đục. Con mái nhỏ hơn, dài 50 cm (20 in); chúng có màu đỏ nâu với cổ họng đen, bụng trắng và đuôi ít có sọc.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài chim này là loài đặc hữu ở Đông Nam Trung Quốc (các tỉnh Quý Châu, Hồ Bắc, An Huy, Chiết Giang, Phúc Kiến, Giang Tây, Hồ Nam, Quảng Tây và Quảng Đông), nơi nó sống trong rừng thường xanh và núi ở độ cao 200–1.900 m. Chế độ ăn của chúng bao gồm chủ yếu là hạt, lá và quả.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này lần đầu tiên được mô tả vào năm 1872 bởi Robert Swinhoe, dưới cái tên "Phasianus ellioti"; vật liệu mẫu lấy từ Ningpo, tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc.[2][4] Tên cụ thể, Ellioti kỷ niệm nhà nghiên cứu chim Daniel Draud Elliot. Daniel Giraud Elliot;[5][6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2016). Syrmaticus ellioti. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22679325A92810598. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22679325A92810598.en. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ a b “Elliot's Pheasant (Syrmaticus ellioti)”. Pheasants and Partridges (Phasianidae). The Internet Bird Collection. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2012.
  3. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  4. ^ R. Swinhoe (1872). “Descriptions of two new Pheasants and a new Garrulax from Ningpo, China”. Proceedings of the Zoological Society of London. 40 (1): 550–554. doi:10.1111/j.1469-7998.1872.tb07924.x.
  5. ^ Bo Beolens; Michael Watkins & Michael Grayson (2009). “Elliot, D.”. The Eponym Dictionary of Mammals. Johns Hopkins University Press. tr. 124. ISBN 9780801893049.
  6. ^ James A. Jobling (2009). Helm Dictionary of Scientific Bird Names. A&C Black. tr. 145. ISBN 9781408125014.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
7 loại mặt nạ giấy thần thánh phục hồi da cấp tốc
Sản phẩm mặt nạ giấy này được ngâm trong tinh chất chiết xuất từ các loại hoa làm lành da rất dịu nhẹ
Spoiler Kimetsu no Yaiba chương 175: Genya và Hà Trụ nguy kịch, Kokushibo bị chặt đầu
Spoiler Kimetsu no Yaiba chương 175: Genya và Hà Trụ nguy kịch, Kokushibo bị chặt đầu
Kimetsu no Yaiba vẫn đang làm mưa làm gió trong cộng đồng fan manga bởi những diễn biến hấp dẫn tiếp theo.
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
Lần đầu tiên trong lịch sử, chúng tôi đã thành công tổng hợp được vật liệu siêu dẫn vận hành ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển với cấu trúc LK-99
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
That Time I Got Reincarnated as a Slime: Trinity in Tempest
Trinity in Tempest mang đến cho độc giả những pha hành động đầy kịch tính, những môi trường phong phú và đa dạng, cùng với những tình huống hài hước và lôi cuốn