Trượt băng nghệ thuật tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII | |
---|---|
Địa điểm | Gangneung Ice Arena |
Thời gian | 9–23 tháng 2 |
Số nội dung | 5 (1 nam, 1 nữ, 3 hỗn hợp) |
Số vận động viên | 153 (76 nam, 77 nữ) từ 32 quốc gia |
Trượt băng nghệ thuật tại Thế vận hội Mùa đông 2018 | ||
---|---|---|
Vòng loại
| ||
Đơn | nam | nữ |
Đôi | hỗn hợp | |
Khiêu vũ trên băng | hỗn hợp | |
Nội dung đồng đội | hỗn hợp | |
Trượt băng nghệ thuật tại Thế vận hội Mùa đông 2018 được tổ chức tại Gangneung Ice Arena ở Gangneung, Hàn Quốc. Năm nội dung diễn ra từ 9 tới 23 tháng 2 năm 2018.[1]
Có tổng cộng 148 suất dành cho các vận động viên tham dự đại hội. Mỗi Ủy ban Olympic quốc gia có thể có tối đa 18 vận động viên, tối đa 9 nam hoặc 9 nữ. Có 6 suất bổ sung cho nội dung đồng đội. Mười suất đồng đội nữa (hai ở mỗi phân môn) được trao cho các nước lọt vào nội dung đồng đội nhưng không có suất ở phân môn đó. Có nghĩa sẽ có thể có tới 158 vận động viên tranh tài.[2]
Các ngày có lịch thi chung kết được in đậm.[3]
Giờ thi đấu là UTC+9.
Ngày | Giờ | Nội dung |
---|---|---|
9 tháng 2 | 10:00 | Nội dung đồng đội (nam ngắn) |
Nội dung đồng đội (đôi ngắn) | ||
11 tháng 2 | 10:00 | Nội dung đồng đội (khiêu vũ trên băng ngắn) |
Nội dung đồng đội (nữ ngắn) | ||
Nội dung đồng đội (đôi tự do) | ||
12 tháng 2 | 10:00 | Nội dung đồng đội (nam tự do) |
Nội dung đồng đội (nữ tự do) | ||
Nội dung đồng đội (khiêu vũ trên băng tự do) | ||
14 tháng 2 | 10:00 | Trượt băng đôi (ngắn) |
15 tháng 2 | 10:30 | Trượt băng đôi (tự do) |
16 tháng 2 | 10:00 | Đơn nam (ngắn) |
17 tháng 2 | 10:00 | Đơn nam (tự do) |
19 tháng 2 | 10:00 | Khiêu vũ trên băng (ngắn) |
20 tháng 2 | 10:00 | Khiêu vũ trên băng (tự do) |
21 tháng 2 | 10:00 | Đơn nữ (ngắn) |
23 tháng 2 | 10:00 | Đơn nữ (tự do) |
25 tháng 2 | 9:30 | Gala biểu diễn |
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Canada (CAN) | 2 | 0 | 2 | 4 |
2 | Vận động viên Olympic từ Nga (OAR) | 1 | 2 | 0 | 3 |
3 | Nhật Bản (JPN) | 1 | 1 | 0 | 2 |
4 | Đức (GER) | 1 | 0 | 0 | 1 |
5 | Pháp (FRA) | 0 | 1 | 0 | 1 |
Trung Quốc (CHN) | 0 | 1 | 0 | 1 | |
7 | Hoa Kỳ (USA) | 0 | 0 | 2 | 2 |
8 | Tây Ban Nha (ESP) | 0 | 0 | 1 | 1 |
Tổng số (8 đơn vị) | 5 | 5 | 5 | 15 |
* Vận động viên chỉ thi đấu phần thi/khiêu vũ ngắn.
** Vận động viên chỉ thi đấu phần thi/khiêu vũ tự do.
Các quốc gia thông báo các thí sinh từ năm 2017. Liên đoàn trượt băng quốc tế công bố danh sách hoàn chỉnh vào ngày 30 tháng 1 năm 2018.
Dưới đây là các kỷ lục về điểm số được ISU ghi nhận trong kỳ đại hội này.
Nội dung | Ngày | Phần thi | Vận động viên | Quốc gia | Điểm | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Nội dung đồng đội | 11 tháng 2 | Ngắn | Evgenia Medvedeva | Vận động viên Olympic từ Nga | 81.06 | [55] |
Trượt băng đôi | 15 tháng 2 | Tự do | Aliona Savchenko / Bruno Massot | Đức | 159.31 | [56] |
Khiêu vũ trên băng | 19 tháng 2 | Khiêu vũ ngắn | Tessa Virtue / Scott Moir | Canada | 83.67 | [57] |
20 tháng 2 | Khiêu vũ tự do | Gabriella Papadakis / Guillaume Cizeron | Pháp | 123.35 | [58] | |
20 tháng 2 | Tổng điểm kết hợp | Gabriella Papadakis / Guillaume Cizeron | Pháp | 205.28 | [59] | |
20 tháng 2 | Tessa Virtue / Scott Moir | Canada | 206.07 | [58] | ||
Đơn nữ | 21 tháng 2 | Ngắn | Evgenia Medvedeva | Vận động viên Olympic từ Nga | 81.61 | |
21 tháng 2 | Alina Zagitova | Vận động viên Olympic từ Nga | 82.92 |
153 vận động viên từ 32 nước dự kiến tham dự (số vận động viên ở trong ngoặc). Malaysia lần đầu tham dự môn này.[60][61][62][63]
|
|
|
A two-time Olympian: In 2014 and coming up shortly in Pyeongchang.
She will represent Team China at the 2018 Pyeongchang Games.
And now Wang Shiyue and Liu Xinyu, 2018 Olympians for Team China.
|url=
(trợ giúp) (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.