Transandinomys talamancae

Transandinomys talamancae
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Cricetidae
Chi (genus)Transandinomys
Loài (species)T. talamancae
Danh pháp hai phần
Transandinomys talamancae
(J.A. Allen, 1891)[2]

Danh pháp đồng nghĩa[12]
Danh sách
  • Oryzomys talamancae J.A. Allen, 1891[3]
  • Oryzomys mollipilosus J.A. Allen, 1899[4]
  • Oryzomys magdalenae J.A. Allen, 1899[5]
  • Oryzomys villosus J.A. Allen, 1899[6]
  • Oryzomys sylvaticus Thomas, 1900[7]
  • Oryzomys panamensis Thomas, 1901[8]
  • Oryzomys medius Robinson and Lyon, 1901[9]
  • Oryzomys carrikeri J.A. Allen, 1908[10]
  • Transandinomys talamancae: Weksler, Percequillo, and Voss, 2006[11]

Transandinomys talamancae là một loài động vật có vú trong họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được J. A. Allen mô tả năm 1891.[2] Loài này sinh sống ở Costa Rica đến tây nam Ecuador và miền bắc Venezuela. Môi trường sống của chúng bao gồm các khu rừng đất thấp lên đến 1.525 m trên mực nước biển. Với khối lượng cơ thể của 38-74 g, nó là một loài chuột gạo cỡ vừa. Lông mềm mại và có màu đỏ đến nâu trên lưng và màu trắng đến nâu hơi đỏ ở các phần dưới. Đuôi có màu nâu sẫm ở trên và nhạt màu hơn dưới còn tai và bàn chân dài. Chúng có râu rất dài. Trong hộp sọ, mỏ (phần phía trước) là dài và braincase thấp. Số lượng nhiễm sắc thể dao động từ 34-54.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Anderson et al., 2008
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Oryzomys talamancae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Allen, 1891, p. 193
  4. ^ Allen, 1899, p. 208
  5. ^ Allen, 1899, p. 209
  6. ^ Allen, 1899, p. 210
  7. ^ Thomas, 1900, p. 272
  8. ^ Thomas, 1901, p. 252
  9. ^ Robinson and Lyon, 1901, p. 142
  10. ^ Allen, 1908, p. 656
  11. ^ Weksler et al., 2006, p. 25
  12. ^ Musser et al., 1998, pp. 273–274

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Power vs Force – khi “thử cơ” bá đạo hơn “cầu cơ”
Anh em nghĩ gì khi nghe ai đó khẳng định rằng: chúng ta có thể tìm ra câu trả lời đúng/sai cho bất cứ vấn đề nào trên đời chỉ trong 1 phút?
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Vĩnh biệt BAEMIN- hành trình chan chứa đầy cảm xúc
Baemin với tên khai sinh đầy đủ là Baedal Minjeok, được sự hẫu thuận mạnh mẽ nên có chỗ đứng vững chắc và lượng người dùng ổn định
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Hướng dẫn build đồ cho Barbara - Genshin Impact
Barbara là một champ support rất được ưa thích trong Genshin Impact