Tylotiella

Tylotiella
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Conoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Họ (familia)Drilliidae
Chi (genus)Tylotiella
Loài điển hình
Drillia subobliquata Smith E. A., 1879 (

Tylotiella là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Drilliidae.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi Tylotiella bao gồm:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tylotiella . World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  2. ^ Tylotiella androyensis Bozzetti, 2007. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ Tylotiella basipunctata Kilburn, 1988. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  4. ^ Tylotiella biancae Bozzetti, 2008. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ Tylotiella burnupi (Sowerby III, 1897). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  6. ^ Tylotiella falcicosta (Barnard, 1958). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  7. ^ Tylotiella herberti Kilburn, 1988. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  8. ^ Tylotiella heryi Bozzetti, 2007. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  9. ^ Tylotiella hottentota (Smith E. A., 1882). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  10. ^ Tylotiella humilis (Smith E. A., 1879). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  11. ^ Tylotiella isibopho Kilburn, 1988. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  12. ^ Tylotiella japonica (Lischke, 1869). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ Tylotiella malva Morassi, 1998. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  14. ^ Tylotiella mediocris (Deshayes, 1863). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ Tylotiella obliquata (Reeve, 1845). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  16. ^ Tylotiella papilio Kilburn, 1988. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  17. ^ Tylotiella quadrata Kilburn, 1988. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  18. ^ Tylotiella roseofusca Bozzetti, 2007. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  19. ^ Tylotiella subobliquata (Smith E. A., 1879). World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.
  20. ^ Tylotiella sulekile Kilburn, 1988. World Register of Marine Species, truy cập 13 tháng 4 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Những con quỷ không thể bị đánh bại trong Kimetsu no Yaiba
Nếu Akaza không nhớ lại được quá khứ nhờ Tanjiro, anh sẽ không muốn tự sát và sẽ tiếp tục chiến đấu
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Rien (Từ điển, Bính âm: Lián), còn được gọi là biệt danh Fugen Jōtei (Từ điển, Nghĩa đen: Shangdi Samantabhadra), là một Sennin cấp Tensen, người từng là người cai trị thực sự của Kotaku, tổ tiên của Tensens, và là người lãnh đạo của Lord Tensen.
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Là người thân cận nhất với Ryomen Sukuna đến từ một nghìn năm trước. Mặc dù vẫn có khoảng cách nhất định giữa chủ - tớ, ta có thể thấy trong nhiều cảnh truyện tương tác giữa hai người