Vẹt yến phụng

Vẹt yến phụng
Thời điểm hóa thạch: Thế Thượng Tân-Thế Toàn Tân [1]
Phần da trên mỏ màu xanh lam biểu thị con trống
Phần da trên mỏ màu nâu biểu thị con mái ở điều kiện sinh sản
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Psittaciformes
Họ (familia)Psittaculidae
Chi (genus)Melopsittacus
Gould, 1840
Loài (species)M. undulatus
Danh pháp hai phần
Melopsittacus undulatus
(Shaw, 1805)
Môi trường sống tự nhiên của vẹt yến phụng là màu đỏ sẫm; phạm vi du nhập của nó là màu đỏ nhạt
Môi trường sống tự nhiên của vẹt yến phụng là màu đỏ sẫm; phạm vi du nhập của nó là màu đỏ nhạt

Vẹt yến phụng hay đơn giản là yến phụng hay vẹt đuôi dài Úc (Melopsittacus undulatus) là một loài vẹt đuôi dài, ăn hạt thường có biệt danh là budgie, hay trong tiếng Anh Mỹparakeet. Vẹt yến phụng là loài duy nhất trong chi Melopsittacus. Về mặt tự nhiên, loài này có màu xanh lục và vàng với các mảng màu đen, hình vỏ sò ở gáy, lưng và cánh. Những con vẹt yến phụng được lai tạo trong điều kiện nuôi nhốt có màu xanh lam, trắng, vàng, xám và thậm chí có cả mào nhỏ. Con non và con tuổi thành niên dị hình giới tính, trong khi con trưởng thành được phân biệt bởi màu sắc và hành vi của chúng.

Nguồn gốc của cái tên "budgie" không rõ ràng. Được ghi nhận lần đầu tiên vào năm 1805, vẹt yến phụng là vật nuôi phổ biến trên khắp thế giới do kích thước nhỏ, giá thành rẻ và khả năng bắt chước giọng nói của con người. Chúng là vật nuôi phổ biến thứ ba trên thế giới, sau chómèo đã được thuần hóa.[3] Vẹt yến phụng là loài vẹt đuôi dài du mục được nuôi nhốt từ thế kỷ 19. Trong cả môi trường nuôi nhốt và hoang dã, vẹt yến phụng sinh sản theo cơ hội và theo cặp.

Nó được tìm thấy hoang dã trên khắp các vùng khô hạn của Úc, nơi nó đã tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt trong đất liền trong hơn 5 triệu năm. Sự thành công của nó có thể là nhờ lối sống du mục và khả năng sinh sản khi đang di chuyển.[4] Budgerigar có quan hệ họ hàng gần với loài vẹt lorivẹt fig.[5][6][7][8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Boles, Walter E. (1998). “A budgerigar Melopsittacus undulatus from the Pliocene of Riversleigh, North-western Queensland”. Emu. 98 (1): 32–35. doi:10.1071/MU98004.
  2. ^ BirdLife International (2018). Melopsittacus undulatus. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2018: e.T22685223A132056957. doi:10.2305/IUCN.UK.2018-2.RLTS.T22685223A132056957.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.
  3. ^ Perrins, Christopher biên tập (2003). “Parrots, Lories, and Cockatoos”. The New Encyclopedia of Birds (ấn bản thứ 1). Oxford: Oxford University Press. ISBN 978-0-19-852506-6.
  4. ^ “Dr. Marshall's Philosophy on Breeding Exhibition Budgerigars”. Bird Health. 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2013.
  5. ^ Wright, TF; Schirtzinger EE; Matsumoto T; Eberhard JR; Graves GR; Sanchez JJ; Capelli S; Mueller H; Scharpegge J; Chambers GK; Fleischer RC (2008). “A Multilocus Molecular Phylogeny of the Parrots (Psittaciformes): Support for a Gondwanan Origin during the Cretaceous”. Molecular Biology and Evolution. 25 (10): 2141–2156. doi:10.1093/molbev/msn160. PMC 2727385. PMID 18653733.
  6. ^ Tokita, M; Kiyoshi T; Armstrong KN (2007). “Evolution of craniofacial novelty in parrots through developmental modularity and heterochrony”. Evolution & Development. 9 (6): 590–601. doi:10.1111/j.1525-142X.2007.00199.x. PMID 17976055. S2CID 46659963. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2012.
  7. ^ de Kloet, RS; de Kloet SR (2005). “The evolution of the spindlin gene in birds: Sequence analysis of an intron of the spindlin W and Z gene reveals four major divisions of the Psittaciformes”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 36 (3): 706–721. doi:10.1016/j.ympev.2005.03.013. PMID 16099384.
  8. ^ Schweizer, M.; Seehausen O; Güntert M; Hertwig ST (2009). “The evolutionary diversification of parrots supports a taxon pulse model with multiple trans-oceanic dispersal events and local radiations”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 54 (3): 984–94. doi:10.1016/j.ympev.2009.08.021. PMID 19699808.
  • Pranty, B. 2001. The Budgerigar in Florida: Rise and fall of an exotic psittacid. North American Birds 55: 389-397.
  • Forshaw, Joseph M. & Cooper, William T. (1978): Parrots of the World (2nd ed). Landsdowne Editions, Melbourne Australia ISBN 0-7018-0690-7
  • Collar, N. J. (1997). Budgerigar (Melopsittacus undulatus). Pg. 384 in: del Hoyo, J., Elliott, A. & Sargatal, J. eds. (1997).
    Handbook of the Birds of the World. Vol. 4. Sandgrouse to Cuckoos. Lynx Edicions, Barcelona. ISBN 84-87334-22-9

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Định nghĩa của budgerigar tại Wiktionary

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Victor gặp Emily trong một hoàn cảnh khá trớ trêu. Emily là một cô gái hồng nhan bạc mệnh, vì trót trao nhầm tình yêu cho một kẻ đểu cáng mà ra đi tức tưởi trong bộ váy cưới
Guide Potions trong Postknight
Guide Potions trong Postknight
Potions là loại thuốc tăng sức mạnh có thể tái sử dụng để hồi một lượng điểm máu cụ thể và cấp thêm một buff, tùy thuộc vào loại thuốc được tiêu thụ
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
Trải qua thời thơ ấu không như bao đứa trẻ bình thường khác, một phần nào đó đã tác động không nhỏ đến cái nhìn của Mễ Mông
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Ichika Amasawa - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Ichika Amasawa (天あま沢さわ 一いち夏か, Amasawa Ichika) là một trong những học sinh năm nhất của Trường Cao Trung Nâng cao.