Vua sư tử (nhạc phim)

The Lion King: Original Motion Picture Soundtrackalbum nhạc phim đến từ bộ phim hoạt hình của Disney năm 1994, Vua sư tử, được phát hành vào ngày 27 tháng 4 năm 1994 trên CDcassette. Nó bao gồm nhiều đoạn nhạc phim được viết bởi Elton John, Time Rice và được biên soạn bởi Hans Zimmer.

The Lion King: Original Motion Picture Soundtrack
Album soundtrack của Elton JohnHans Zimmer với nhiều nghệ sĩ khác
Phát hành27 tháng 4 năm 1994 (Bản gốc)
30 tháng 3 năm 2003 (Bản đặc biệt)
Thu âm1993–1994
Phòng thuMedia Ventures, Los Angeles
Ocean Way Studios, Los Angeles
Snake Ranch, Luân Đôn
Angel Recording Studios, London
BOP studios, Mmabatho
Thể loạiPop, world, film score
Thời lượng46:40 (Bản gốc 1994)
52:08 (Bản đặc biệt 2003)
Hãng đĩaWalt Disney
Sản xuấtHans Zimmer, Mark Mancina, Jay Rifkin, Chris Thomas
Thứ tự Walt Disney Animation Studios
Aladdin
(1992)
The Lion King: Original Motion Picture Soundtrack
(1994)
Pocahontas
(1995)
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
AllMusic[1]
Robert ChristgauC[2]
Filmtracks[3]
Vox(10/10)[4]
Sputnikmusic5/5[5]

Walt Disney Records còn phát hành thêm một phiên bản mở rộng của album là The Legacy Collection: The Lion King vào ngày 24 tháng 6 năm 2014, chứa thêm các bản nhạc có thời lượng 30 phút chưa từng được nghe trong phim. Phiên bản này được phối lại bởi Alan Meyerson.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả nhạc phẩm được soạn bởi Elton John với lời bởi Tim Rice. Biên soạn nhạc nền bởi Hans Zimmer.

The Lion King (Original Motion Picture Soundtrack)[6]
STTNhan đềThể hiệnThời lượng
1."Circle Of Life"Carmen TwillieLebo M.3:59
2."I Just Can't Wait to Be King"Jason Weaver, Rowan Atkinson, và Laura Williams2:50
3."Be Prepared"Jeremy Irons, Whoopi Goldberg, Cheech Marin, và Jim Cummings3:40
4."Hakuna Matata"Nathan Lane, Ernie Sabella, Jason Weaver, và Joseph Williams3:33
5."Can You Feel the Love Tonight"Joseph Williams, Sally Dworsky, Nathan Lane, Ernie Sabella, và Kristle Edwards2:57
6."This Land"Hans Zimmer2:55
7."...To Die For"Hans Zimmer4:17
8."Under the Stars"Hans Zimmer3:45
9."King of Pride Rock (có chứa một đoạn điệp khúc của "Circle of Life")"Hans Zimmer5:59
10."Circle Of Life"Elton John4:51
11."I Just Can't Wait to Be King"Elton John3:37
12."Can You Feel the Love Tonight"Elton John4:01
Tổng thời lượng:46:40
The Lion King: Special Edition[7]
STTNhan đềNghệ sĩThời lượng
13."The Morning Report"James Earl Jones, Jeff Bennett và Evan Saucedo1:36
14."Can You Feel the Love Tonight" (Remix)Elton John4:08
Tổng thời lượng:5:44

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhạc phim đã được đặt và chuyển đi hơn 10 triệu bản tại và cuối cùng đạt gấp 10 lần bạch kim vào năm 1995 từ các chứng nhận, khiến album trở thành nhạc phim bán chạy nhất từ trước tới nay từ một bộ phim hoạt hình. Theo Nielsen Soundscan, tính đến tháng 4 năm 2014, nhạc phim đã bán được tổng cộng 7 triệu bản tại Mỹ.[8]

Vào năm 2010, Rhapsody gọi album này là một trong những album vĩ đại nhất của DisneyPixar.[9]

Album đã xuất hiện trong bảng xếp hạng Billboard 200 năm 1994 của Hoa Kỳ và nắm vị trí số 1.

Xếp hạng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1994) Vị trí cao nhất
Australian ARIA Album Chart[10] 3
Austrian Albums Chart[11] 4
Belgian Albums Chart (Flanders) [12] 16
Belgian Albums Chart (Wallonia)[13] 5
Canadian RPM Albums Chart[14] 1
Dutch Albums Chart[15] 6
Finnish Albums Chart[16] 19
French SNEP Albums Chart[17] 1
German Media Control Albums Chart[18] 7
Japanese Oricon Albums Chart[19] 20
New Zealand Albums Chart[20] 1
Swedish Albums Chart[21] 4
Swiss Albums Chart[22] 1
U.S. Billboard 200[23] 1

Xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1994) Vị trí
Australian Albums Chart[24] 6
Canadian Albums Chart[25] 4
French Albums Chart[26] 4
U.S. Billboard 200[27] 4
Bảng xếp hạng (1995) Vị trí
Australian Albums Chart[28] 32
Austrian Albums Chart[29] 17
Canadian Albums Chart[30] 26
German Albums Chart[31] 37
Swiss Albums Chart[32] 19
U.S. Billboard 200[33] 10

Xếp hạng thập kỉ

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1990–1999) Vị trí
U.S. Billboard 200[34] 21

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Phát hành album gốc
Áo (IFPI Áo)[35] Bạch kim 50.000*
Bỉ (BEA)[36] Bạch kim 50.000*
Brazil 1,200,000[37]
Canada (Music Canada)[38] Kim cương 1.000.000^
Pháp (SNEP)[40] Bạch kim 1,260,000[39]
Đức (BVMI)[41] 3× Bạch kim 1.500.000^
Nhật Bản (RIAJ)[42] Vàng 0^
Hà Lan (NVPI)[43] Bạch kim 100.000^
New Zealand (RMNZ)[44] Bạch kim 15.000^
Ba Lan (ZPAV)[45] Vàng 50.000*
Thụy Điển (GLF)[46] Vàng 50.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[47] 2× Bạch kim 100.000^
Anh Quốc (BPI)[48] Bạch kim 300.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[49] Kim cương 10.000.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[50] 3× Bạch kim 3.000.000*
Bản thu âm gốc
Úc (ARIA)[51] Vàng 35.000^
Pháp (SNEP)[52] Vàng 100,000*
Đức (BVMI)[53] Vàng 250.000^
Anh Quốc (BPI)[54] Bạc 60.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[55] Bạch kim 1.000.000^
Sing-Along
Anh Quốc (BPI)[56] Bạc 60.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[57] 2× Bạch kim 1,000,000^
Hans Zimmer tái phát hành
Anh Quốc (BPI)[58] Bạc 60.000^
Tổng hợp
Worldwide (IFPI)
Tổng doanh thu
18,255,035

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Legget, Steve. The Lion King – Hans Zimmer”. Allmusic (Allrovi). Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ Robert Christgau (29 tháng 11 năm 1994). “Consumer Guide: Turkey Shoot”. The Village Voice. New York. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ Christian Clemmensen (24 tháng 4 năm 1996). “Review: The Lion King. Filmtracks Publications. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ Sưu Phillips. “Review: Various Artists – The Lion King (Phonogram 522690-2)”. Vox. IPC Media (VOX48, tháng 9 năm 1994): 104.
  5. ^ “Review: Soundtrack (Disney) - The Lion King”. Sputnikmusic.
  6. ^ “The Lion King (Original Motion Picture Soundtrack) by Various Artists”. iTunes Store. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  7. ^ “The Lion King: Special Edition by Various Artists”. iTunes Store. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  8. ^ Paul Grein (30 tháng 4 năm 2014). "Chart Watch: Sell 14K Albums, Make The Top 10". Yahoo! Music. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  9. ^ 10 Essential Disney & Pixar Soundtracks Lưu trữ 2011-10-02 tại Wayback Machine Tham khảo 9 tháng 2 năm 2019
  10. ^ “australian-charts.com Soundtrack – The Lion King (ASP). Australian Recording Industry Association. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  11. ^ “austriancharts.at Soundtrack – The Lion King (ASP). Hung Medien (bằng tiếng Đức). Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  12. ^ “ultratop.be Soundtrack – The Lion King (ASP). Hung Medien (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  13. ^ “ultratop.be Soundtrack – The Lion King (ASP). Hung Medien (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  14. ^ “Top Albums/CDs – Volume 60, No. 3” (PHP). RPM. 8 tháng 8 năm 1994. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  15. ^ “dutchcharts.nl Soundtrack – The Lion King (ASP). Hung Medien. MegaCharts. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  16. ^ source: Pennanen, Timo: Sisältää hitin – levyt ja esittäjät Suomen musiikkilistoilla vuodesta 1972. Helsinki: Kustannusosakeyhtiö Otava, 2006. ISBN 9789511210535. trang: 280
  17. ^ “InfoDisc: Tous les Albums classés par Artiste > Choisir Un Artiste Dans la Liste” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ 3 tháng 11 năm 2013. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  18. ^ “Album Search: Soundtrack – The Lion King (bằng tiếng Đức). Media Control. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  19. ^ “Highest position and charting weeks of The Lion King: Original Motion Picture Soundtrack. oricon.co.jp (bằng tiếng Nhật). Oricon Style. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  20. ^ “charts.org.nz Soundtrack – The Lion King. Hung Medien. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc (ASP) lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2013. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  21. ^ “swedishcharts.com Soundtrack – The Lion King (ASP) (bằng tiếng Thụy Điển). Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  22. ^ “Soundtrack – The Lion King – hitparade.ch” (ASP). Hung Medien (bằng tiếng Đức). Swiss Music Charts. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  23. ^ “allmusic (((The Lion King > Charts & Awards > Billboard Albums)))”. allmusic.com. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  24. ^ “ARIA Charts – End of Year Charts – Top 50 Albums 1994”. aria.com.au. Australian Recording Industry Association. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  25. ^ “RPM Top 100 Albums of 1994”. RPM. 12 tháng 12 năm 1994. Bản gốc lưu trữ 11 tháng 3 năm 2016. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  26. ^ “Les Albums (CD) de 1994 par InfoDisc” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Bản gốc (PHP) lưu trữ 30 tháng 3 năm 2014. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  27. ^ “Billboard.BIZ – Year-end Charts – Billboard 200 – 1994”. billboard.biz. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.[liên kết hỏng]
  28. ^ “ARIA Charts – End of Year Charts – Top 50 Albums 1995”. aria.com.au. Australian Recording Industry Association. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  29. ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 1995” (ASP) (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  30. ^ “RPM Top 100 Albums of 1995”. RPM. 18 tháng 12 năm 1994. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  31. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  32. ^ “Hitparade.ch – Schweizer Jahreshitparade 1995” (ASP). Swiss Music Charts (bằng tiếng Thụy Điển). Hung Medien. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  33. ^ “Billboard.BIZ – Year-end Charts – Billboard 200 – 1995”. billboard.biz. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  34. ^ Geoff Mayfield (25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade – The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s. Billboard. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  35. ^ “Chứng nhận album Áo – Soundtrack – The Lion King” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  36. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 1995” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  37. ^ Malena Segura Contrera (1996). “O mito na mídia: a presença de conteúdos arcaicos nos meios de comunicação” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Selo Universidade, Annablume: 85. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  38. ^ “Chứng nhận album Canada – Various Artists – The Lion King – Original Motion Picture Soundtrack” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  39. ^ “Les Meilleurs Ventes d'Albums "Tout Temps" (33 T. / Cd / Téléchargement)” (bằng tiếng Pháp). InfoDisc.fr. Lưu trữ bản gốc 1 tháng 5 năm 2017. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết) Archived.
  40. ^ “Chứng nhận album Pháp – B.O.F. – Le Roi Lion (Histoire Du Film)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  41. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Diverse; 'Walt Disney – Der König der Löwen')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  42. ^ “RIAJ > The Record > November 1994 > Page 5 > Certified Awards (September 1994)” (PDF). Recording Industry Association of Japan (bằng tiếng Nhật). Bản gốc (PDF) lưu trữ 16 tháng 12 năm 2013. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  43. ^ David Sinclair (11 tháng 11 năm 1995). “Netherlands”. Billboard Magazine. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  44. ^ “NZ Top 50 Albums Chart”. Recorded Music NZ. 19 tháng 11 năm 1995. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  45. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 1995 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  46. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  47. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('The Lion King (Elton John)')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  48. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Original Soundtrack – The Lion King – OST” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập The Lion King – OST vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  49. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Soundtrack – The Lion King” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  50. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1996”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  51. ^ “ARIA Catalogue Albums – Week Commencing 31st March 2014” (PDF) (1257). Australian Recording Industry Association. 31 tháng 3 năm 2014: 12. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  52. ^ “Chứng nhận album Pháp – BOF/COMEDIE MUSICALE – LE ROI LION” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  53. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Musical; 'Walt Disney – Der König der Löwea')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  54. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Original Broadway Cast – The Lion King” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập The Lion King vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  55. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Soundtrack – The Lion King (Original Cast)” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  56. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Nhiều nghệ sĩ – The Lion King Sing-Along” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập The Lion King Sing-Along vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  57. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Nhiều nghệ sĩ – Lion King Sing-Along” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019.
  58. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Hans Zimmer – The Lion King – OST” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập 9 tháng 2 năm 2019. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạc' ở phần Certification. Nhập The Lion King – OST vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Stranger Things season 4 - Sự chờ đợi liệu có xứng đáng
Một lần nữa thì Stranger Things lại giữ được cái chất đặc trưng vốn có khác của mình đó chính là show rất biết cách sử dụng nhạc của thập niên 80s để thúc đẩy mạch truyện và góp phần vào cách mà mỗi tập phim khắc họa cảm xúc
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Borrowed Time - bộ phim ngắn khá u tối của Pixar
Pixar Animation Studios vốn nổi tiếng với những bộ phim hơi có phần "so deep"
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Khi nói chuyện với con về chủ đề giới tính và tình dục, ba mẹ hãy giải thích mọi thứ phù hợp với độ tuổi, khả năng tiếp thu của con
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Tổng quan về Mangekyō Sharingan - Naruto
Vạn Hoa Đồng Tả Luân Nhãn là dạng thức cấp cao của Sharingan, chỉ có thể được thức tỉnh và sử dụng bởi rất ít tộc nhân gia tộc Uchiha