![]() | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Walid Abbas Al-Bloushi | ||
Ngày sinh | 11 tháng 6, 1985 | ||
Nơi sinh | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Shabab Al-Ahli | ||
Số áo | 5 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2002–2013 | Al Shabab | 256 | (2) |
2013–2017 | Al Ahli | 29 | (3) |
2017– | Shabab Al-Ahli | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008– | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 108 | (6) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 7 tháng 6 năm 2022 |
Walid Abbas ( tiếng Ả Rập: وليد عباس) (sinh ngày 11 tháng 6 năm 1985) là một cầu thủ bóng đá người Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Shabab Al-Ahli.
Abbas sinh ra ở Dubai. Hiện tại anh thi đấu cho Al Ahli ở UAE Football League. Anh mặc áo số 5 cho câu lạc bộ và áo số 3 cho đội tuyển quốc gia.
Anh là thành viên của Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất kể từ năm 2008 có tên trong đội hình tham dự 2011 và Cúp bóng đá châu Á 2015.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 11 tháng 9 năm 2012 | Sân vận động Al-Rashid, Dubai, UAE | ![]() |
3–0 | 3–0 | Giao hữu |
2. | 15 tháng 10 năm 2013 | Sân vận động Hồng Kông, Hồng Kông, Trung Quốc | ![]() |
4–0 | 4–0 | Vòng loại Asian Cup 2015 |
3. | 9 tháng 11 năm 2013 | Sân vận động Al Nahyan, Abu Dhabi, UAE | ![]() |
2–0 | 4–0 | Giao hữu |
4. | 15 tháng 11 năm 2013 | Sân vận động Mohammed Bin Zayed, Abu Dhabi, UAE | ![]() |
2–0 | 4–0 | Vòng loại Asian Cup 2015 |
5. | 19 tháng 11 năm 2013 | Sân vận động Mohammed Bin Zayed, Abu Dhabi, UAE | ![]() |
1–0 | 5–0 | Vòng loại Asian Cup 2015 |
6. | 9 tháng 11 năm 2016 | Sân vận động Mohammed Bin Zayed, Abu Dhabi, UAE | ![]() |
2–0 | 2–0 | Giao hữu |
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất