Wild Dreams

Wild Dreams
Album phòng thu của Westlife
Phát hành26 tháng 11 năm 2021 (2021-11-26)
Thể loại
Thời lượng36:55
Hãng đĩaEast West
Thứ tự album của Westlife
Spectrum
(2019)
Wild Dreams
(2021)
Đĩa đơn từ Wild Dreams
  1. "Starlight"
    Phát hành: 14 tháng 10 năm 2021
  2. "My Hero"
    Phát hành: 5 tháng 11 năm 2021[2]
  3. "Alone Together"
    Phát hành: 4 tháng 2 năm 2022[3]

Wild Dreams là album phòng thu thứ mười hai của ban nhạc pop Ireland Westlife. Nó được phát hành vào ngày 26 tháng 11 năm 2021 bởi East West Records, bản phát hành đầu tiên của họ bởi hãng.[4] Đĩa đơn mở đầu là "Starlight", phát hành vào ngày 14 tháng 10 năm 2021. Đĩa đơn thứ hai, "My Hero", được phát hành vào ngày 5 tháng 11 năm 2021.[5] Wild Dreams có sự đóng góp sáng tác của Ed Sheeran ("My Hero") và Amy Wadge ("Lifeline", "Rewind"), cùng với phần sản xuất của Jamie Scott, Rami Yacoub và Steve Mac.

Đón nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
i[6]
The Independent[7]
RTÉ[1]

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Danh sách bài hát trong Wild Dreams
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Starlight"
  • Scott
  • Lostboy
3:44
2."Alone Together"
  • Feehily
  • Filan
  • Michael Pollack
  • Gregory Hein
  • Rami Yacoub
  • Ilya Salmanzadeh
  • Yacoub
  • Sly
3:28
3."Wild Dreams"
  • Feehily
  • Filan
  • Richard "Liohn" Zastenker
  • Yacoub
  • Johannes Klahr
  • Klahr
  • Liohn
2:32
4."Lifeline"
  • Feehily
  • Filan
  • Amy Wadge
  • Steve Fitzmaurice
  • Alex Stacey
3:31
5."Alive"
  • Henessey
  • Rainsford
3:31
6."Rewind"
  • Feehily
  • Filan
  • Wadge
  • Jessica Agombar
  • Nicholas James Gale
  • Digital Farm Animals
  • Stacey
3:48
7."Do You Ever Think of Me"
3:25
8."My Hero"Mac3:16
9."End of Time"
Saints + Sinners3:16
10."Magic"
  • Feehily
  • Filan
  • Tom Williams
  • Alexander Charles
  • Scott
  • Scott
3:20
11."Always with Me"
  • Feehily
  • Filan
  • Philip Magee
  • Stephen Garrigan
  • Cian MacSweeny
Saints + Sinners3:04
Tổng thời lượng:36:59
Digital and deluxe edition bonus tracks
STTNhan đềThời lượng
12."World of Our Own" (trực tiếp tại Ulster Hall)4:10
13."Uptown Girl" (trực tiếp tại Ulster Hall)3:12
14."Flying Without Wings" (trực tiếp tại Ulster Hall)4:24
15."You Raise Me Up" (trực tiếp tại Ulster Hall)6:50
Tổng thời lượng:55:38

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Anh Quốc (BPI)[17] Vàng 100.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Corr, Alan (25 tháng 11 năm 2021). “Westlife back falling between two stools on new album”. RTE. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Clinton, Orlaith (5 tháng 11 năm 2021). “Westlife release new single "My Hero" after powerful Pride of Britain Awards performance”. Belfast Live. Truy cập 7 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ “Westlife release 'Alone Together' as third single from 'Wild Dreams' album”. 4 tháng 2 năm 2022. Truy cập 24 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ Lovejoy, Hannah (14 tháng 10 năm 2021). “Westlife announce "uplifting" new album Wild Dreams”. Smooth Radio. Truy cập 14 tháng 10 năm 2021.
  5. ^ Breen, Nadia (14 tháng 10 năm 2021). “Westlife announce new album 'Wild Dreams' which will be released next month”. Belfast Live. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2021.
  6. ^ Solomon, Kate (25 tháng 11 năm 2021). “Album reviews: Westlife 'Wild Dreams', Peter Capaldi 'St Christopher', Julie Doiron 'I Thought of You'. i. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
  7. ^ Nugent, Annabel (25 tháng 11 năm 2021). “Album reviews: Westlife – Wild Dreams and Peter Capaldi – St Christopher”. The Independent. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
  8. ^ "Ultratop.be – Westlife – Wild Dreams" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  9. ^ "Dutchcharts.nl – Westlife – Wild Dreams" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien.
  10. ^ "Offiziellecharts.de – Westlife – Wild Dreams" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts.
  11. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2021. 50. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ.
  12. ^ "Official Irish Albums Chart Top 50". Official Charts Company.
  13. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  14. ^ "Swisscharts.com – Westlife – Wild Dreams" (bằng tiếng Đức). Hung Medien.
  15. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  16. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2021”. Official Charts Company. Truy cập 6 tháng 1 năm 2022.
  17. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Westlife – Wild Dreams” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự thật về Biểu tượng Ông Công, Ông Táo
Sự thật về Biểu tượng Ông Công, Ông Táo
Cứ mỗi năm nhằm ngày 23 tháng Chạp, những người con Việt lại sửa soạn mâm cơm "cúng ông Công, ông Táo"
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Shion (紫苑シオン, lit. "Aster tataricus"?) là Thư ký thứ nhất của Rimuru Tempest và là giám đốc điều hành trong ban quản lý cấp cao của Liên đoàn Jura Tempest
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Bandai Namco đã ấn định ngày phát hành chính thức của tựa game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash