World of Our Own (bài hát)

"World of Our Own"
Tập tin:Westlife-WorldofOurOwn-CD1.jpg
Bìa tại UK & Ireland
Đĩa đơn của Westlife
từ album World of Our Own
Phát hành18 tháng 2 năm 2002
(xem thời gian phát hành)
Thu âm2002
Thể loạiPop
Thời lượng3:28 (Single Remix)
Hãng đĩaSony BMG
Thứ tự đĩa đơn của Westlife
"Queen of My Heart"
(2001)
"World of Our Own"
(2002)
"Bop Bop Baby"
(2002)
yes

"World of Our Own" là đĩa đơn của ban nhạc người Ireland Westlife từ album phòng thu cùng tên của họ. Đĩa đơn được phát hành vào tháng 2 năm 2002 và đã đạt vị trí #1 ở Anh, trở thành đĩa đơn quán quân thứ 10 của nhóm ở đất nước này.

Bài hát đứng thứ 40 trong danh sách các đĩa đơn bán chạy nhất trong năm 2002 của Anh, nhận được chứng nhận Bạc với trên 200.000 bản bán được. Ca khúc cũng là nhạc nền trong bộ phim DCOM (Disney Channel Original Movie) You Wish!

Nhật Bản, một EP đã được phát hành năm 2002 với tên World of Our Own - No. 1 Hits, với danh sách track khác với phiên bản gốc.[1]

Danh sách track

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. "World of Our Own" (Single Remix) - 3:28
  2. "Crying Girl" - 3:39
  3. "Angel" (Remix) - 4:22
  4. "World of Our Own" (Video) - 3:28
  1. "World of Our Own" (Single Remix) - 3:28
  2. "I Promise You That" - 3:35
  3. "Angel" (Video) - 4:22
  1. "World of Our Own" (Single Remix) - 3:28
  2. "Queen of My Heart" (Radio Edit) - 4:08
  3. "Crying Girl" - 3:39
  4. "Uptown Girl" (Radio Edit) - 3:06
  5. "My Love" (Radio Edit) - 3:52
  6. "Against All Odds" (Mariah Carey featuring Westlife) - 3:21
  7. "En Ti Deje Mi Amor" ("I Lay My Love on You" - Single Remix) - 3:29
  8. "Con Lo Bien Que Te" ("When You're Looking Like That" - Single Remix) - 3:52

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[2] 21
Áo (Ö3 Austria Top 40)[3] 10
Đan Mạch (Tracklisten)[4] 5
Hà Lan (Dutch Top 40)[5] 29
Đức (GfK)[6] 11
Ireland (IRMA)[7] 3
Ý (FIMI)[8] 41
Nhật Bản (Tokio Hot 100) 42
New Zealand (Recorded Music NZ)[9] 6
Na Uy (VG-lista)[10] 13
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[11] 11
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[12] 26
Anh Quốc (OCC)[13] 1

Thời gian phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày phát hành
Vương quốc Anh 18 tháng 2 năm 2002
Hoa Kỳ 14 tháng 5 năm 2002

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm:
"Hero" của Enrique Iglesias
Đĩa đơn quán quân UK Singles Chart
25 tháng 2 năm 2002 - 2 tháng 3 năm 2002
Kế nhiệm:
"Anything Is Possible / Evergreen"
của Will Young
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Visual Novel Bishoujo Mangekyou 1 Việt hóa
Onogami Shigehiko, 1 giáo viên dạy nhạc ở trường nữ sinh, là 1 người yêu thích tất cả các cô gái trẻ (đa phần là học sinh nữ trong trường), xinh đẹp và cho đến nay, anh vẫn đang cố gắng giữ bí mât này.
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Shion (紫苑シオン, lit. "Aster tataricus"?) là Thư ký thứ nhất của Rimuru Tempest và là giám đốc điều hành trong ban quản lý cấp cao của Liên đoàn Jura Tempest
Tips chỉnh ảnh đỉnh cao trên iPhone
Tips chỉnh ảnh đỉnh cao trên iPhone
Tips chỉnh ảnh đỉnh cao trên iPhone
Định Luật Hubble - Thứ lý thuyết có thể đánh bại cả Enstein lẫn thuyết tương đối?
Định Luật Hubble - Thứ lý thuyết có thể đánh bại cả Enstein lẫn thuyết tương đối?
Các bạn có nghĩ rằng các hành tinh trong vũ trụ đều đã và đang rời xa nhau không