World of Our Own

World Of Our Own
Album phòng thu của Westlife
Phát hành1 tháng 11 năm 2001 (Đài Loan)
12 tháng 11 năm 2001 (châu Âu)
3 tháng 12 năm 2001 (Úc)
Thu âm2001
Thể loạiPop, ballad, teen pop
Thời lượng76:35
Hãng đĩaSony BMG, RCA
Đánh giá chuyên môn
Thứ tự album của Westlife
Coast to Coast
(2000)
World of our Own
(2001)
Unbreakable - The Greatest Hits Vol. 1
(2002)
Đĩa đơn từ World of Our Own
  1. "Queen of My Heart"
    Phát hành: 5 tháng 11 năm 2001
  2. "World of Our Own"
    Phát hành: 18 tháng 2 năm 2002
  3. "Bop Bop Baby"
    Phát hành: 12 tháng 5 năm 2002

World of Our Ownalbum phòng thu thứ ba của ban nhạc nam người Ireland Westlife, phát hành 12 tháng 11 năm 2001.

Album leo lên vị trí #1 ở Vương quốc Anh trong đó có đĩa đơn "Uptown Girl" (Anh), "When You're Looking Like That" (Anh), "Queen of My Heart", "World of Our Own", và "Bop Bop Baby".

"Angel", một ca khúc nguyên gốc của Sarah McLachlan (với một video âm nhạc và chỉ phát hành dạng đĩa ở Đài Loan), "I Wanna Grow Old With You", "If You're Heart's Not In It", "Evergreen" (sau đó được cover bởi Will Young), đều đã được chơi trên sóng phát thanh Philippines.

Album đã được phát hành lại với album Coast To Coast dưới dạng một hộp nhạc vào ngày 25 tháng 1 năm 2005.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STT Tên bài Viết bởi Thời lượng
1 "Queen of My Heart"A McLaughlin, Robson, Mac, Hector 4:20
2 "Bop Bop Baby"A McFadden, Filan, Murphy, O'Brien 4:23
3 "I Cry"A Jörgen Elofsson, Per Magnusson, David Kreuger 4:12
4 "Uptown Girl"A, B Billy Joel 3:06
5 "Why Do I Love You"A, F Jörgen Elofsson, Per Magnusson, David Kreuger 3:40
6 "I Wanna Grow Old With You"A McFadden, Filan, Egan 4:08
7 "When You're Looking Like That"A, B Andreas Carlsson, Max Martin 3:52
8 "Evergreen"A Jörgen Elofsson, Per Magnusson, David Kreuger 4:04
9 "World of Our Own"A Mac, Hector 3:32
10 "To Be Loved"A Mac, Hector 3:20
11 "Drive (For All Time)"A Mac, Hector 3:28
12 "If Your Heart's Not In It"A Steve Kipner, Andrew Frampton 4:20
13 "When You Come Around"A K. Egan, N. Byrne, R. Stannard, J. Gallagher, A. Howes, M. Harrington 3:42
14 "Don't Say It's Too Late"A McFadden, Filan, Romdhane, Larossi 4:12
15 "Don't Let Me Go"A N. Byrne, K. Egan, R. Stannard, J. Gallagher, A. Howes, M. Harrington, S. Murphy, D. Morgan 3:30
16 "Walk Away"A Pelle Nylén, Per Magnusson, David Kreuger, Andreas Carlsson 3:59
17 "Love Crime"A McFadden, Filan, Romdhane, Larossi 3:17
18 "Imaginary Diva"A Feehily, Byrne, Egan 3:41
19 "Angel"A, E Sarah McLachlan 4:21
20 "Bad Girls"B, C, D A. Romdhane, C. Lieberman, J. Larossi, S. Kotecha 3:22
21 "I Promise You That"D 3:35
Ghi chú
  • A Đây là những danh sách nhạc hoàn chỉnh của World Of Our Own và đã được phát hành ở châu Á, v.v…
  • B "Uptown Girl", "When You're Looking Like That" và "Bad Girls" đã được thêm vào danh sách bài hát ở Anh/Ireland chỉ riêng ở số 4, 7 và 20
  • C "Bad Girls" đã được thêm vào danh sách bài hát ở châu Âu
  • D "Bad Girls" và "I Promise You That" đã được thêm vào danh sách bài hát ở Nhật
  • E "Angel" chỉ bị xoá khỏi danh sách bài hát ở Canada
  • F "Why Do I Love You" chỉ được xoá khỏi danh sách nhạc ở Trung Quốc.

Bonus AVCD (deluxe edition châu Á)

[sửa | sửa mã nguồn]

Ở Trung Quốc, nó chứa một cuốn lịch năm 2001 của ban nhạc & một cuốn sách nhỏ chứa lời của tất cả các bài hát, và được dịch sang tiếng Trung.[1]

Multiplex Karaoke Videoclips:

  1. Dữ liệu định dạng - không chơi được
  2. "My Love"
  3. "Uptown Girl"
  4. "What Makes a Man"
  5. "I Lay My Love on You"
  6. "Queen of My Heart"
  7. "World of Our Own"
  8. "Angel"
  9. "Bop Bop Baby"

Các track nhạc:

  1. "Bop Bop Baby (Almighty Radio Edit)"
  2. "Bad Girls"
  3. "I Promise You That"
  4. "My Private Movie"
  5. "Don't Get Me Wrong"
  6. "Crying Girl"
  7. "You Don't Know"
  8. "Reason For Living"

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Certifications for World Of Our Own
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Áo (IFPI Áo)[32] Vàng 20.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[33] Bạch kim 50.000^
Đức (BVMI)[34] Vàng 250.000^
Hà Lan (NVPI)[35] Vàng 40.000^
New Zealand (RMNZ)[36] 2× Bạch kim 30.000^
Na Uy (IFPI)[37] Bạch kim 50.000*
Thụy Điển (GLF)[38] Bạch kim 80.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[39] Vàng 20.000^
Anh Quốc (BPI)[40] 4× Bạch kim 1.200.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[41] 2× Bạch kim 2.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://www.discogs.com/Westlife-World-Of-Our-Own-No-1/release/692980
  2. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010 . Mt Martha, Victoria, Australia: Moonlight Publishing. tr. 299.
  3. ^ "Austriancharts.at – Westlife – World of Our Own" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 3 September 2016.
  4. ^ "Ultratop.be – Westlife – World of Our Own" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 3 September 2016.
  5. ^ "Danishcharts.dk – Westlife – World of Our Own" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 3 September 2016.
  6. ^ "Dutchcharts.nl – Westlife – World of Our Own" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập 3 September 2016.
  7. ^ "Lescharts.com – Westlife – World of Our Own" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 3 September 2016.
  8. ^ "Offiziellecharts.de – Westlife – World of Our Own" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập 3 September 2016.
  9. ^ “Tonlist Top 40”. DV. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2017.[liên kết hỏng]
  10. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 46, 2001". Chart-Track. IRMA. Truy cập 3 September 2016.
  11. ^ "Italiancharts.com – Westlife – World of Our Own" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 3 September 2016.
  12. ^ “検索結果-ORICON STYLE アーティスト/CD検索”. Oricon.co.jp. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2012.
  13. ^ “Hits of the World: December 22, 2001 (Pages 38, 39)”. Billboard. 22 tháng 12 năm 2001. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017.
  14. ^ "Charts.nz – Westlife – World of Our Own" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 3 September 2016.
  15. ^ "Norwegiancharts.com – Westlife – World of Our Own" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 3 September 2016.
  16. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 17 February 2013.
  17. ^ “Music Industry News South Africa Certifications and Peaks”. Music Industry News Network. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2017.
  18. ^ "Swedishcharts.com – Westlife – World of Our Own" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập 3 September 2016.
  19. ^ "Swisscharts.com – Westlife – World of Our Own" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 3 September 2016.
  20. ^ "Westlife | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập 3 September 2016.
  21. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 26, 2022". Chart-Track. IRMA. Truy cập 15 July 2022.
  22. ^ “Jaaroverzichten – Album 2001”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
  23. ^ “Best of Albums 2001”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2022.
  24. ^ “Årslista Album – År 2001” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
  25. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2001”. Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
  26. ^ “Jahreshitparade Alben 2002”. austriancharts.at. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
  27. ^ “Jaaroverzichten – Album 2002”. dutchcharts.nl. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
  28. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
  29. ^ “Top Selling Albums of 2002”. Recorded Music NZ. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
  30. ^ “Årslista Album – År 2002” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
  31. ^ “End of Year Album Chart Top 100 – 2002”. Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
  32. ^ “Chứng nhận album Áo – Westlife – World of Our Own” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  33. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Westlife – World of Our Own” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch.
  34. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Westlife; 'World of Our Own')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  35. ^ “Chứng nhận album Hà Lan – Westlife – World of Our Own” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Enter World of Our Own in the "Artiest of titel" box. Select 2001 in the drop-down menu saying "Alle jaargangen".
  36. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Westlife – World of Our Own” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  37. ^ “IFPI Norsk platebransje Trofeer 1993–2011” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  38. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2001” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  39. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('World of Our Own')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  40. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Westlife – World of Our Own” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry.
  41. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2001”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Haibara Ai -
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa
Haibara Ai - "trà xanh" mới nổi hay sự dắt mũi của các page C-biz và “Văn hóa” chửi hùa của một bộ phận fan và non-fan Thám tử lừng danh Conan.
Hướng dẫn tính năng Thần Hỏa LMHT
Hướng dẫn tính năng Thần Hỏa LMHT
Thần Hỏa là một hệ thống thành tựu theo dõi chỉ số trên từng vị tướng giúp lưu lại, vinh danh và khoe mẽ nhưng khoảnh khắc thú vị trong và ngoài trận đấu
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Rất lâu rất lâu về trước, lâu đến mức thế giới chưa thành hình, con người chưa xuất hiện, kẻ thống trị chưa đổ bộ, từng có một vùng biển đặc thù, chất nước của nó khác xa so với nước biển hiện tại