Yeo Hoe-hyun

Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Yeo.
Yeo Hoe-hyun
Yeo Hoe-hyun vào năm 2018
Sinh9 tháng 5, 1994 (30 tuổi) [1]
Hàn Quốc Hàn Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2014-nay
Người đại diệnEli Fun Entertainment[2]
Chiều cao178 cm (5 ft 10 in)
Cân nặng65 kg (143 lb)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
呂會鉉
Romaja quốc ngữYeo Hoe-hyeon
McCune–ReischauerYŏ Hoehyŏn
Hán-ViệtLã Hội Huyễn

Yeo Hoe-hyun (Hangul: 여회현, sinh ngày 9 tháng 5 năm 1994) là một nam diễn viên và người mẫu người Hàn Quốc.[3][4]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Phim Tên tiếng Hàn Kênh Vai diễn Chú thích
2014 Pinocchio 피노키오 SBS Bạn của Dal Po [5]
2015 Unkind Ladies 착하지 않은 여자들 KBS2 [5]
위대한 이야기 tvN
Eve's Love 이브의 사랑 MBC Jin Do Joon [6]
Six Flying Dragons 육룡이 나르샤 SBS Học trò Sungkyunkwan [7]
2016 Jang Young Shil 장영실 KBS1 Na Ki Soon [8]
Reply 1988 응답하라 1988 tvN [9]
Memory 기억 tvN Lee Seung Ho
Mirror of the Witch 마녀보감 JTBC Vua Sunhoe
(Anh song sinh của Seo Ri)
The Doctors 닥터스 SBS Choi Young-soo [10]
Solomon's Perjury 솔로몬의 위증 JTBC Lee Tae-woo [11]
2017 Unrequited Love Season 3 Naver TV Yeo Hoe-hyun [12]
Crushes - Special Edition Yeo Hoe-hyun [13]
Girls' Generation 1979 란제리 소녀시대 KBS2 Son-jin [14]
Drama Special-Waltzing Alone Ku Gun-hee
Khi nàng say giấc 당신이 잠든 사이에 SBS Lee Yoo-bum lúc nhỏ [14][15]
2018 Short 쇼트 OCN Park Eun-ho [16]
Marry Me Now 같이 살래요 KBS2 Park Jae-hyung [17]
2019 Leverage 레버리지: 사기조작단 TV Chosun Jeong Eui-sang
2020 A love so beautiful Woo Dae Sung

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên Phim Vai trò Chú thích
2014 Still, Life Goes On Bạn học của Dal-po
2016 With or Without You Young-dal
2016 The Last Princess Kim Jang-han lúc trẻ [18]
2018 The Great Battle Ma-ro [19]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Đề cử Kết quả Tham khảo
2017 31st KBS Drama Awards Diễn viên xuất sắc trong drama One-Act/đặc biệt/ngắn Girls' Generation 1979, Waltzing Alone Đoạt giải [20]
2018 11th Korea Drama Awards Diễn viên mới xuất sắc Marry Me Now Đề cử [21]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Thông tin của Yeo Hoe Hyun”. Campuscine21 (bằng tiếng Anh). ngày 5 tháng 6 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ “여회현:: 네이버 인물검색”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  4. ^ “Yeo Hoe-hyun (여회현, Korean musical actor/ress, stage actor/actress, actor)”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  5. ^ a b “신예 여회현,'착하지 않은 여자들'에 캐스팅”. Busan.com (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 3 năm 2015.
  6. ^ “<이브의 사랑> 여회현, 높은 경쟁률 뚫고 합류! '박진희 과외까지?'. iMBC (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 5 năm 2015.
  7. ^ “여회현, '육룡이 나르샤' 합류…유아인·신세경 등과 호흡”. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  8. ^ '응팔 덕선 소개팅남' 여회현, '장영실' 특별출연”. MK News (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 1 năm 2016.
  9. ^ Han, Hye-ri (ngày 19 tháng 5 năm 2016). “[My Name] 여회현 (1)”. 10asia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2016.
  10. ^ “여회현, '닥터스' 김민석 동생으로 등장…'덕혜옹주'에도 출연했었다?”. Star MK (bằng tiếng Hàn). ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  11. ^ '솔로몬의 위증' 여회현, 서영주 친형으로 특별출연”. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 23 tháng 12 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  12. ^ “여회현, '전지적 짝사랑 시점 시즌3′ 주인공 낙점…'무서운 신예'. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  13. ^ “웹드라마 '전지적 짝사랑 시점', 11일 특별판 공개”. YTN (bằng tiếng Hàn). ngày 1 tháng 8 năm 2017.
  14. ^ a b '란제리 소녀시대' 여회현의 즐거운 생활 [인터뷰]”. TV Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  15. ^ '당잠사' 이종석 아역 남다름, 뛰어난 감정 연기로 호평”. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 10 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.
  16. ^ “Kang Tae-oh and Kim Doyeon Starring in OCN's "Short". Hancinema. Seoul Economic Daily. ngày 7 tháng 2 năm 2018.
  17. ^ '같이 살래요' 박선영·한지혜에 여회현까지..유동근네 4남매 확정”. Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  18. ^ “여회현, 영화 '덕혜옹주' 출연 확정, 김소현 손예진 박해일과 호흡…'박해일 소년시절 役'. Kookje (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 11 năm 2015.
  19. ^ “[단독] '대세 신예' 여회현 '안시성' 합류.,조인성과 브로맨스”. Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  20. ^ “KBS Drama Awards 2017: Kim Young Chul, Chun Ho Jin share grand prize; complete winners list”. International Business Times. ngày 1 tháng 1 năm 2018.
  21. ^ “2018코리아드라마어워즈 후보 공개”. KDFO.org (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2020.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Yeo Hoe Hyun trên Instagram
Yeo Hoe Hyun trên Facebook

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Con người tụ tập với nhau. Lời nguyền tụ tập với nhau. So sánh bản thân với nhau, khiến chúng trở nên yếu đuối và không phát triển
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Rối loạn lưỡng cực là căn bệnh tâm lý phổ biến với tên gọi khác là bệnh rối loạn hưng – trầm cảm
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Vì Sukuna đã bành trướng lãnh địa ngay lập tức, Angel suy luận rằng ngay cả Sukuna cũng có thể tái tạo thuật thức bằng phản chuyển