Zmaj Fizir FP-2

Zmaj Fizir FP-2
Kiểu Máy bay huấn luyện
Quốc gia chế tạo Nam Tư
Hãng sản xuất Zmaj Zemun
Thiết kế R.FizirD.Stankov
Chuyến bay đầu tiên 1933
Bắt đầu
được trang bị
vào lúc
1936
Ngừng hoạt động 1947
Trang bị cho Không quân Hoàng gia Nam Tư
Số lượng sản xuất 81[1]

Zmaj Fizir FP-2 (Змај Физир ФП-2) là một loại máy bay huấn luyện của Nam Tư. Do R. FizirD. Stankov thiết kế, chế tạo tại nhà máy "Zmaj" tại Zemun năm 1936.

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Kingdom of Yugoslavia
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Nam Tư
 NDH
 Ý

Tính năng kỹ chiến thuật

[sửa | sửa mã nguồn]

Đặc tính tổng quan

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 7,90 m (25 ft 11 in)
  • Sải cánh: 10,80 m (35 ft 5 in)
  • Chiều cao: 2,90 m (9 ft 6 in)
  • Diện tích cánh: 28,80 m2 (310,0 foot vuông)
  • Trọng lượng rỗng: 740 kg (1.631 lb)
  • Trọng lượng có tải: 1.450 kg (3.197 lb)
  • Động cơ: 1 × Gnome-Rhone K7 7-cylinder radial, 313 kW (420 hp)
  • Cánh quạt: 2-lá

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 200 km/h (124 mph; 108 kn) 238 km/h
  • Tầm bay: 580 km (360 mi; 313 nmi)
  • Trần bay: 6.800 m (22.310 ft)

Danh sách liên quan
  1. ^ О. Петровић; Војни аероплани Краљевине СХС/Југославије (Део II: 1931–1941.), Лет 3/2004. Београд, 2004.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Grey, C.G. (1972). Jane's All the World's Aircraft 1938. London: David & Charles. ISBN 0-7153-5734-4.
  • Gunston, Bill (1989). World Encyclopaedia of Aero Engines (ấn bản thứ 2). Wellingborough: Patrick Stephens Ltd. ISBN 1-85260-163-9.
  • Encyclopedia of World Aircraft, Prospero Books, ISBN 1-894102-24-X
  • Janić, Čedomir (2011). Short History of Aviation in Serbia. O. Petrović. Beograd: Aerokomunikacije. ISBN 978-86-913973-2-6.
  • Војна Енциклопедија, Београд, 1971.
  • Д. Лучић; Основи практичне аеродинамике са описима аероплана, Библиотека „Ваздухопловног Гласника", Нови Сад, 1936,
  • О. Петровић; Војни аероплани Краљевине СХС/Југославије (Део II: 1931–1941.), Лет 3/2004. Београд, 2004.
  • Ж. Вељовић; Пет деценија Змаја, ИПМ Змај Земун, 1972.
  • В. Илић; Школе војног ваздухопловства Краљевине СХС/Југославије, Лет 3/2004. Београд, 2004.
  • Ш. Оштрић; Физир прелазни ФП-2, Фронт бр.1349, 1. јуна 1984., Београд
  • В. Микић; Зракопловство НДХ 1941 - 1945, ВИИВЈ, Београд, 2000.
  • Јанић, Чедомир (2010.). Век авијације у Србији 1910-2010, 225 значајних летелица. Петровић, Огњан. Београд: Аерокомуникације. ISBN 978-86-913973-0-2. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Polumnia Omnia - Lời oán than của kẻ ngu muội
Đây là bản dịch lời của bài [Polumnia Omnia], cũng là bản nhạc nền chủ đạo cho giai đoạn 2 của Boss "Shouki no Kami, Kẻ Hoang Đàng".
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Một số sự thật thú vị về Thụ Yêu Tinh Treyni
Là thực thể đứng đầu rừng Jura (được đại hiền nhân xác nhận) rất được tôn trọng, ko ai dám mang ra đùa (trừ Gobuta), là thần bảo hộ, quản lý và phán xét của khu rừng
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Cụm từ Pressing đã trở nên quá phổ biến trong thế giới bóng đá, đến mức nó còn lan sang các lĩnh vực khác và trở thành một cụm từ lóng được giới trẻ sử dụng để nói về việc gây áp lực
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Tìm hiểu về căn bệnh tâm lý rối loạn lưỡng cực
Rối loạn lưỡng cực là căn bệnh tâm lý phổ biến với tên gọi khác là bệnh rối loạn hưng – trầm cảm