Caloptilia fribergensis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Động vật |
Ngành (phylum) | Chân khớp |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Phân bộ (subordo) | Glossata |
Liên họ (superfamilia) | Gracillarioidea |
(không phân hạng) | Ditrysia |
Họ (familia) | Gracillariidae |
Chi (genus) | Caloptilia |
Loài (species) | C. fribergensis |
Danh pháp hai phần | |
Caloptilia fribergensis (Fritzsche, 1871)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Caloptilia fribergensis là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở Pháp, Đức, Ba Lan và central Nga phía nam đến bán đảo Iberia, Ý và Macedonia.
Ấu trùng ăn Acer monspessulanum và Acer pseudoplatanus. Chúng ăn lá nơi chúng làm tổ. The mine starts as an epidermal corridor, that later turns into a blotch và in the end becomes a small triangular full depth blotch, generally in a vein axle. Older larvae leave the mine và continue living freely. In small leaves, the larva may be được tìm thấy ở a leaf cone. In larger leaves, it can be found under a folded leaf segment. Pupation takes place in a yellowish, transparent cocoon.[2]